Thủ tục làm bảo hiểm xã hội hưu trí (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục làm bảo hiểm xã hội hưu trí (Cập nhật 2023)

Thủ tục làm bảo hiểm xã hội hưu trí (Cập nhật 2023)

Bên cạnh việc đầu tư cho sức khỏe và tiết kiệm cho những kế hoạch ngắn hạn thì việc chuẩn bị quỹ tài chính vẹn toàn cho nghỉ hưu cũng là điều cần thiết. Hiện nay, nhiều người đã bắt đầu nghiên cứu về bảo hiểm hưu trí tự nguyện bởi những lợi ích thiết thực của sản phẩm này dành cho người tham gia. Mời quý bạn đọc cùng nghiên cứu nội dung Thủ tục làm bảo hiểm xã hội hưu trí (Cập nhật 2023) trong nội dung trình bày dưới đây.

Thủ tục làm bảo hiểm xã hội hưu trí (Cập nhật 2023)

1. Bảo hiểm hưu trí là gì?

Theo Điều 2 Thông tư 115/2013/TT-BTC định nghĩa bảo hiểm hưu trí như sau:

Bảo hiểm hưu trí là sản phẩm bảo hiểm nhân thọ do doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện nhằm gửi tới thu nhập bổ sung cho người được bảo hiểm khi hết tuổi lao động. Bảo hiểm hưu trí bao gồm 02 loại:

  • Bảo hiểm hưu trí cho từng cá nhân; và
  • Bảo hiểm hưu trí cho nhóm người lao động.

Trường hợp bảo hiểm hưu trí cho nhóm người lao động (bảo hiểm hưu trí nhóm), bên mua bảo hiểm là NSDLĐ, NLĐ sẽ được nhận toàn bộ quyền lợi của hợp đồng bảo hiểm sau một thời hạn nhất định theo thỏa thuận giữa các bên và được ghi nhận tại hợp đồng bảo hiểm.

Trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm, người được bảo hiểm bắt đầu nhận quyền lợi bảo hiểm hưu trí khi đạt đến tuổi nghỉ hưu theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm, nhưng không dưới 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam, trường hợp pháp luật có quy định khác về độ tuổi nghỉ hưu thì thực hiện theo hướng dẫn tại văn bản pháp luật đó về độ tuổi nghỉ hưu. (khoản 1 Điều 1 Thông tư 130/2015/TT-BTC).

Theo Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định về độ tuổi nghỉ hưu hiện nay như sau:

  • Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
  • Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

Vì vậy, có thể hiểu bảo hiểm hưu trí là một loại bảo hiểm nhân thọ, bổ sung thu nhập và đảm bảo quyền lợi cho người lao động khi đến độ tuổi nghỉ hưu.

2. Trình tự thủ tục hưởng chế độ hưu trí

Bước 1: Lập, nộp hồ sơ

* Người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội lập hồ sơ theo hướng dẫn của pháp luật, nộp hồ sơ cho đơn vị sử dụng lao động. Đơn vị sử dụng lao động tiếp nhận, lập và nộp hồ sơ theo hướng dẫn cho đơn vị bảo hiểm xã hội nơi đơn vị đóng bảo hiểm xã hội.

Hồ sơ gồm có:

– Sổ bảo hiểm xã hội;

– Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí theo mẫu ban hành kèm theo

Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/04/2010 quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức hoặc bản chính Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí (mẫu số 12-HSB ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-BHXH) hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí);

– Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa (trường hợp người lao động có biên bản giám định y khoa để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) đối với người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động hoặc bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm khả năng lao động 61%) đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp;

– Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B-HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP) đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ bảo hiểm xã hội không thể hiện trọn vẹn thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.

* Trường hợp đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội (gồm cả người đang chấp hành hình phạt tù, người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người được Tòa án hủy quyết định tuyên bố mất tích); lập hồ sơ và nộp cho đơn vị bảo hiểm xã hội nơi cư trú.

– Sổ bảo hiểm xã hội;

– Bản chính Đơn đề nghị (mẫu số 12-HSB ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-BHXH);

– Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa (trường hợp người lao động đã có biên bản giám định để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) đối với người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động hoặc bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm khả năng lao động 61%) đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp;

– Trường hợp đang chấp hành hình phạt mà thời gian bắt đầu chấp hành hình phạt tù từ ngày 01/01/2016 trở đi thì có thêm bản chính giấy ủy quyền (mẫu số 13-HSB ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-BHXH);

– Trường hợp đã chấp hành xong hình phạt tù giam từ ngày 01/01/1995 đến trước ngày 01/01/2016 thì có thêm bản sao của một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc Giấy đặc xá tha tù trước thời hạn hoặc Quyết định miễn hoặc tạm hoãn chấp hành hình phạt tù;

– Trường hợp xuất cảnh trái phép trở về thì có thêm bản sao văn bản của đơn vị nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp;

– Trường hợp mất tích trở về thì có thêm bản sao Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích;

– Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng trợ cấp khu vực (mẫu số 04B-HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP) đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ bảo hiểm xã hội không thể hiện trọn vẹn thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.

– Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng thống kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa (trường hợp thanh toán phí giám định y khoa).

* Người có Quyết định hoặc Giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu hoặc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 09/1998/NĐ-CP.

– Bản chính Quyết định hoặc Giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu hoặc chờ hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP, trường hợp mất giấy tờ trên thì có thêm bản chính Đơn đề nghị nêu rõ lý do mất (mẫu số 14-HSB ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-BHXH);

– Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa (trường hợp người lao động đã có biên bản giám định để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) đối với người nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động hoặc bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm khả năng lao động 61%) đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp;

– Trường hợp đang chấp hành hình phạt mà thời gian bắt đầu chấp hành hình phạt tù từ ngày 01/01/2016 trở đi thì có thêm bản chính giấy ủy quyền (mẫu số 13-HSB ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-BHXH);

– Trường hợp đã chấp hành xong hình phạt tù giam từ ngày 01/01/1995 đến trước ngày 01/01/2016 thì có thêm bản sao của một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc Giấy đặc xá tha tù trước thời hạn hoặc Quyết định miễn hoặc tạm hoãn chấp hành hình phạt tù;

– Trường hợp mất tích trở về thì có thêm bản sao Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích;

– Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng trợ cấp khu vực (mẫu số 04B-HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP) đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ bảo hiểm xã hội không thể hiện trọn vẹn thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.

– Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng thống kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa (trường hợp thanh toán phí giám định y khoa).

Bước 2: Cơ quan bảo hiểm xã hội tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo hướng dẫn.

Bước 3: Nhận kết quả 

– Đơn vị sử dụng lao động: nhận kết quả giải quyết từ đơn vị bảo hiểm xã hội để trả cho người lao động (quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, bản quá trình đóng bảo hiểm xã hội, thông báo về việc chỉ trả lương hưu/ trợ cấp hàng tháng; thẻ bảo hiểm y tế).

– Người lao động nhận kết quả giải quyết từ đơn vị sử dụng lao động hoặc từ đơn vị bảo hiểm xã hội theo hướng dẫn; nhận tiền lương hưu, trợ cấp hàng tháng.

3. Giải đáp có liên quan

3.1. Nộp hồ sơ hưởng chế độ hưu trí có mấy cách thức?

Có 3 cách để nộp hồ sơ hưởng chế độ hưu trí: quan giao dịch điện tử, qua dịch vụ bưu chính công ích và trực tiếp tại đơn vị bảo hiểm xã hội.

3.2. Thời hạn giải quyết của đơn vị bảo hiểm xã hội khi nhận đủ hồ sơ theo hướng dẫn?

Căn cứ theo hướng dẫn của Khoản 2 Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014: “Tối đa 12 ngày công tác kể từ ngày đơn vị bảo hiểm xã hội nhận đủ hồ sơ theo hướng dẫn”.

3.3. Nộp hồ sơ lương hưu ở đâu?

Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội: người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho đơn vị bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đang đóng bảo hiểm xã hội.

Các trường hợp khác cần nộp cho đơn vị bảo hiểm xã hội cấp huyện hoặc bảo hiểm xã hội tỉnh nơi cư trú.

Trên đây là nội dung Thủ tục làm bảo hiểm xã hội hưu trí (Cập nhật 2023). Cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm và theo dõi nội dung trình bày của chúng tôi. Mong rằng nội dung trình bày sẽ gửi tới cho quý bạn đọc những thông tin hữu ích về nội dung này. Nếu có câu hỏi hay cần tư vấn, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với công ty luật LVN Group để chúng tôi có thể trả lời và tư vấn cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com