Hồ sở xử phạt hành chính gồm những văn bản gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hồ sở xử phạt hành chính gồm những văn bản gì?

Hồ sở xử phạt hành chính gồm những văn bản gì?

Vi phạm hành chính là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo hướng dẫn của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính. Vậy xử lý vi phạm hành chính là gì? Pháp luật quy định thế nào về nội dung này. Sau đây, LVN Group muốn gửi tới quý bạn đọc nội dung trình bày “Hồ sở xử phạt hành chính gồm những văn bản gì?”  và một vài vấn đề pháp lý liên quan:

Hồ sở xử phạt hành chính gồm những văn bản gì?

1. Hồ sơ xử phạt hành chính là gì?

Theo quy định tại Khoản 14, 15 Điều 3 Nghị định 30/2020/NĐ-CP của Chính phủ về công tác văn thư thì:

“Hồ sơ” là tập hợp các văn bản, tài liệu có liên quan với nhau về một vấn đề, một sự việc, một đối tượng cụ thể hoặc có đặc điểm chung, hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc thuộc phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, tổ chức, cá nhân.

“Lập hồ sơ” là việc tập hợp, sắp xếp văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc của đơn vị, tổ chức, cá nhân theo những nguyên tắc và phương pháp nhất định.

Theo Điều 57 Luật Xử lý vi phạm hành chính thì hồ sơ xử phạt hành chính đối với trường hợp có lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Việc xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản phải được người có thẩm quyền xử phạt lập thành hồ sơ xử phạt  hành chính. Hồ sơ bao gồm biên bản vi phạm hành chính, quyết định xử phạt hành chính, các tài liệu, giấy tờ có liên quan và phải được đánh bút lục.

Các tài liệu khác có thể là:

– Biên bản công tác đối với các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị định 118/2021/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.

“1Lập và chuyển biên bản vi phạm hành chính:

a) Người có thẩm quyền đang thi hành công vụ, nhiệm vụ khi phát hiện vi phạm hành chính phải lập biên bản vi phạm hành chính.

Đối với hành vi có dấu hiệu vi phạm hành chính không thuộc thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính hoặc không thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý của mình, thì người có thẩm quyền đang thi hành công vụ, nhiệm vụ phải lập biên bản công tác để ghi nhận sự việc và chuyển ngay biên bản đến người có thẩm quyền;

b) Trường hợp vụ việc phải giám định, kiểm nghiệm, kiểm định, xét nghiệm tang vật, phương tiện và các trường hợp cần thiết khác, thì người có thẩm quyền đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có thể lập biên bản công tác để ghi nhận sự việc.

Biên bản công tác quy định tại các điểm a và b khoản này là một trong những căn cứ để lập biên bản vi phạm hành chính;”

– Biên bản giải trình theo Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính, cụ thể:

Việc giải trình trực tiếp được lập thành biên bản và phải có chữ ký của các bên liên quan; trường hợp biên bản gồm nhiều tờ thì các bên phải ký vào từng tờ biên bản. Biên bản này phải được lưu trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính và giao cho cá nhân, tổ chức vi phạm hoặc người uỷ quyền hợp pháp của họ 01 bản.

– Biên bản xác minh tình tiết vi phạm hành chính

+ Theo khoản 6 Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính 2020 thì: Trường hợp biên bản vi phạm hành chính có sai sót hoặc không thể hiện trọn vẹn, chính xác các nội dung quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này thì phải tiến hành xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính theo hướng dẫn tại Điều 59 của Luật này để làm căn cứ ra quyết định xử phạt. Việc xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính được lập thành biên bản xác minh. Biên bản xác minh là tài liệu gắn liền với biên bản vi phạm hành chính và được lưu trong hồ sơ xử phạt.

+ Theo Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính quy định xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính như sau:

1. Khi xem xét ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, trong trường hợp cần thiết người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm xác minh các tình tiết sau đây:

a) Có được không có vi phạm hành chính;

b) Cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính, lỗi, nhân thân của cá nhân vi phạm hành chính;

c) Tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ;

d) Tính chất, mức độ tổn hại do vi phạm hành chính gây ra;

đ) Trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 65 của Luật này;

e) Tình tiết khác có ý nghĩa đối với việc xem xét, quyết định xử phạt.

Trong quá trình xem xét, ra quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt có thể trưng cầu giám định. Việc trưng cầu giám định được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về giám định.

2. Một số trường hợp cần có hồ sơ xử phạt hành chính

  • Trong lĩnh vực đất đai:

Đối với trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai theo Điểm a, g Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai 2013 thì: Nhà nước thu hồi đất  trong trường hợp:

– Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm. 

– Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không chấp hành…

Vì vậy, để thực hiện được thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai thì phải có hồ sơ chứng minh đã bị xử phạt vi phạm hành chính.

  • Trong lĩnh vực hình sự

Trong các tội xâm phạm chế độ hôn nhân gia đình quy định tại các Điều 181, 182, 183, 185, 186 đều có quy định tình tiết “Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm”, do đó cần phải có hồ sơ xử phạt hành chính để chứng minh.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về Hồ sở xử phạt hành chính gồm những văn bản gì?, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của LVN Group về thời hạn giấy ủy quyền nhận lương hưu vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và trả lời một cách cụ thể nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com