Quy định về kế toán ngân sách nhà nước - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy định về kế toán ngân sách nhà nước

Quy định về kế toán ngân sách nhà nước

Về phương diện kinh tế ngân sách nhà nước được hiểu là bản dự toán các khoản thu và chi tiền tệ của một quốc gia, được đơn vị có thẩm quyền của nhà nước quyết định để thực hiện trong thời hạn nhất định, thường là một năm (năm ngân sách). Từ đó ngân sách nhà nước là bản dự toán thu và chi tiền tệ của quốc gia, phải được quốc hội, với tư cách là người uỷ quyền cho toàn thể nhân dân trong quốc gia đó quyết định trước khi Chính phủ đưa ra thi hành trên thực tiễn bên cạnh đó, Quốc hội còn là người giám sát Chính phủ trong quá trình thi hành ngân sách và có quyền phê chuẩn bản quyết toán ngân sách hàng năm do chinh phu đệ trình. Mời bạn cân nhắc nội dung trình bày: Quy định về kế toán ngân sách nhà nước để biết thêm chi tiết.
Quy định về kế toán ngân sách nhà nước

1. Luật ngân sách nhà nước là gì?

1.1. Ngân sách nhà nước là gì?
Về phương diện kinh tế ngân sách nhà nước được hiểu là bản dự toán các khoản thu và chi tiền tệ của một quốc gia, được đơn vị có thẩm quyền của nhà nước quyết định để thực hiện trong thời hạn nhất định, thường là một năm(năm ngân sách). Từ đó ngân sách nhà nước là bản dự toán thu và chi tiền tệ của quốc gia, phải được quốc hội, với tư cách là người uỷ quyền cho toàn thể nhân dân trong quốc gia đó quyết định trước khi Chính phủ đưa ra thi hành trên thực tiễn bên cạnh đó, Quốc hội còn là người giám sát Chính phủ trong quá trình thi hành ngân sách và có quyền phê chuẩn bản quyết toán ngân sách hàng năm do chinh phu đệ trình.
Ngân sách nhà nước chỉ có giá trị thực hiện trong thời hạn một năm , tính từ ngày 01 tháng 01 cho đến ngày 31 tháng 12 hàng năm . Khoảng thời gian này được pháp luật quy định nhằm giới hạn rõ thời gian thực hiện bản dự toán ngân sách nhà nước và được gọi là “ năm ngân sách ” hay “ tài khoán ” , thực chất là niên độ ngân sách.
Dưới góc độ pháp lý, thì tại Khoản 14 Điều 4 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 quy định “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do đơn vị nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Dưới góc tiếp cận này, thì ngân sách nhà nước  là một đạo luật đặc biệt do Quốc hội ban hành, để cho phép Chính phủ thực hiện trong thời gian xác định. Đạo luật ngân sách này được làm ra theo một trình tự riêng, không hoàn toàn giống với trình tự lập pháp thông thường. Hiệu lực về thời gian của đạo luật này bao giờ cũng được xác định là một năm.
1.2. Luật ngân sách nhà nước là gì?
Luật Ngân sách nhà nước là tổng hợp các quy định pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình lập, chấp hành, kiểm toán, quyết toán, giám sát ngân sách nhà nước, và quyền hạn, nhiệm vụ của các đơn vị, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong lĩnh vực ngân sách Nhà nước.
Luật Ngân sách nhà nước tiếng Anh là “Law On State Budget”.

2. Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước gồm những đối tượng nào?

Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước gồm những đối tượng nào? (Hình từ Internet)

Theo Điều 4 Thông tư 77/2017/TT-BTC quy định như sau:

Đối tượng của kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ KBNN

1. Tiền và các khoản tương đương tiền;

2. Các khoản thu, chi NSNN theo các cấp ngân sách, các khoản thu, chi các quỹ tài chính khác của Nhà nước;

3. Các khoản vay và tình hình trả nợ vay của NSNN;

4. Các khoản thanh toán trong và ngoài hệ thống KBNN;

5. Tiền gửi của các đơn vị, tổ chức, cá nhân tại KBNN;

6. Các khoản kết dư NSNN các cấp;

7. Dự toán và tình hình phân bổ dự toán kinh phí các cấp;

8. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn;

9. Các loại tài sản của Nhà nước được quản lý tại KBNN.

Theo đó, kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước bao gồm những đối tượng sau:

– Tiền và các khoản tương đương tiền;

– Các khoản thu, chi ngân sách nhà nước theo các cấp ngân sách, các khoản thu, chi các quỹ tài chính khác của Nhà nước;

– Các khoản vay và tình hình trả nợ vay của ngân sách nhà nước;

– Các khoản thanh toán trong và ngoài hệ thống KBNN;

– Tiền gửi của các đơn vị, tổ chức, cá nhân tại KBNN;

– Các khoản kết dư ngân sách nhà nước các cấp;

– Dự toán và tình hình phân bổ dự toán kinh phí các cấp;

– Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn;

– Các loại tài sản của Nhà nước được quản lý tại KBNN.

3. Nội dung kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước gồm những gì?

Theo Điều 5 Thông tư 77/2017/TT-BTC quy định như sau:

Nội dung kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN

Kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sát, phân tích và gửi tới thông tin một cách kịp thời, trọn vẹn, chính xác, trung thực, liên tục và có hệ thống về: Tình hình phân bổ dự toán kinh phí NSNN; Tình hình thu, chi NSNN; Tình hình vay và trả nợ vay của NSNN; Các loại tài sản của nhà nước do KBNN đang quản lý và các hoạt động nghiệp vụ KBNN.

Theo đó, nội dung kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sát, phân tích và gửi tới thông tin một cách kịp thời, trọn vẹn, chính xác, trung thực, liên tục và có hệ thống về:

– Tình hình phân bổ dự toán kinh phí ngân sách nhà nước;

– Tình hình thu, chi ngân sách nhà nước;

– Tình hình vay và trả nợ vay của ngân sách nhà nước;

– Các loại tài sản của nhà nước do Kho bạc Nhà nước đang quản lý và các hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.

4. Nhiệm vụ của kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước quy định thế nào?

Theo Điều 7 Thông tư 77/2017/TT-BTC quy định nhiệm vụ của kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước như sau:

(1) Thu thập, ghi chép, xử lý và quản lý dữ liệu tập trung trong toàn hệ thống về tình hình quản lý, phân bổ dự toán chi ngân sách các cấp; Tình hình thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước các cấp; Các khoản vay và tình hình trả nợ vay của ngân sách nhà nước; Các loại tài sản do Kho bạc Nhà nước quản lý và các hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước, bao gồm:

– Dự toán chi ngân sách nhà nước;

– Các khoản thu, chi ngân sách nhà nước các cấp;

– Các khoản vay và tình hình trả nợ vay của ngân sách nhà nước;

– Các quỹ tài chính, nguồn vốn có mục đích;

– Tiền gửi của các tổ chức, cá nhân hoặc đứng tên cá nhân (nếu có);

– Các loại vốn bằng tiền: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản tương đương tiền;

– Các khoản tạm ứng, cho vay, thu hồi vốn vay và vốn khác của Kho bạc Nhà nước;

– Các tài sản quốc gia, kim khí quí, đá quí và các tài sản khác thuộc trách nhiệm quản lý của Kho bạc Nhà nước;

– Các hoạt động giao dịch, thanh toán trong và ngoài hệ thống Kho bạc Nhà nước;

– Các hoạt động nghiệp vụ khác của Kho bạc Nhà nước.

(2) Kiểm soát việc chấp hành chế độ quản lý tài chính, chế độ thanh toán và các chế độ, quy định khác của Nhà nước liên quan đến thu, chi ngân sách nhà nước, vay, trả nợ vay của ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Kho bạc Nhà nước.

(3) Chấp hành chế độ báo cáo tài chính, báo cáo quản trị theo hướng dẫn;

– Cung cấp trọn vẹn, kịp thời, chính xác các số liệu, thông tin kế toán cần thiết, theo yêu cầu về việc khai thác thông tin, cơ sở dữ liệu kế toán trên TABMIS theo phân quyền và quy định khai thác dữ liệu, trao đổi, gửi tới thông tin giữa các đơn vị trong ngành Tài chính với các đơn vị liên quan theo hướng dẫn;

– Đảm bảo gửi tới kịp thời thông tin kế toán phục vụ việc quản lý, điều hành, quyết toán ngân sách nhà nước, công tác quản lý nợ và điều hành các hoạt động nghiệp vụ của các đơn vị tài chính và hệ thống Kho bạc Nhà nước.

Trên đây là một số thông tin về Quy định về kế toán ngân sách nhà nước  – Công ty Luật LVN Group, mời bạn đọc thêm cân nhắc và nếu có thêm những câu hỏi về nội dung trình bày này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với LVN Group theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. LVN Group đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com