Quy định về quân phục của Bộ đội Biên phòng Việt Nam - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy định về quân phục của Bộ đội Biên phòng Việt Nam

Quy định về quân phục của Bộ đội Biên phòng Việt Nam

Bộ đội Biên phòng Việt Nam là lực lượng chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia trên đất liền, các hải đảo, vùng biển và tại các cửa khẩu theo phạm vi nhiệm vụ do pháp luật quy định và là một lực lượng thành viên trong khu vực phòng thủ tỉnh, huyện biên giới của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Vậy Quy định về quân phục của Bộ đội Biên phòng Việt Nam thế nào? Hãy cùng  LVN Group nghiên cứu thông qua nội dung trình bày dưới đây.

Quy định về quân phục của Bộ đội Biên phòng Việt Nam

1. Bộ đội biên phòng là gì?

Theo Điều 2 Luật Biên phòng Việt Nam 2020 thì Biên phòng và Bộ đội Biên phòng được định nghĩa như sau:

– Biên phòng là tổng thể các hoạt động, biện pháp bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc và bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc.

– Cán bộ, chiến sĩ Bộ đội Biên phòng bao gồm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc biên chế của Bộ đội Biên phòng.

2. Quân phục của Bộ đội Biên phòng

Quân phục của Bộ đội Biên phòng theo Chương III Nghị định 82/2016/NĐ-CP bao gồm:

2.1. Cấp hiệu của Bộ đội Biên phòng

– Cấp hiệu của sĩ quan, học viên là sĩ quan:

+ Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc.

+ Nền cấp hiệu riêng: Bộ đội Biên phòng màu xanh lá cây. Nền cấp hiệu của sĩ quan cấp tướng có in chìm hoa văn mặt trống đồng, tâm mặt trống đồng ở vị trí gắn cúc cấp hiệu.

+ Đường viền cấp hiệu: Bộ đội Biên phòng màu đỏ tươi.

+ Trên nền cấp hiệu gắn: Cúc cấp hiệu, gạch, sao màu vàng. Cúc cấp hiệu hình tròn, dập nổi hoa văn (cấp tướng hình Quốc huy; cấp tá, cấp úy hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh ở giữa). Cấp hiệu của cấp tướng không có gạch ngang, cấp tá có 02 gạch ngang, cấp úy có 01 gạch ngang, số lượng sao:

++ Thiếu úy, Thiếu tá, Thiếu tướng: 01 sao;

++ Trung úy, Trung tá, Trung tướng: 02 sao;

++ Thượng úy, Thượng tá, Thượng tướng: 03 sao;

++ Đại úy, Đại tá, Đại tướng: 04 sao.

– Cấp hiệu của quân nhân chuyên nghiệp:

Thực hiện theo cấp hiệu của sĩ quan, học viên là sĩ quan nhưng trên nền cấp hiệu có 01 đường màu hồng rộng 5mm ở chính giữa theo chiều dọc.

– Cấp hiệu hạ sĩ quan – binh sĩ:

+ Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc.

+ Nền cấp hiệu: Bộ đội Biên phòng màu xanh lá cây.

+ Đường viền cấp hiệu: Bộ đội Biên phòng màu đỏ tươi.

+ Trên nền cấp hiệu gắn: Cúc cấp hiệu, vạch ngang hoặc vạch hình chữ V màu đỏ. Cúc cấp hiệu dập nổi hoa văn hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh ở giữa. Số vạch ngang hoặc vạch hình chữ V:

++ Binh nhì: 01 vạch hình chữ V;

++ Binh nhất: 02 vạch hình chữ V;

++ Hạ sĩ: 01 vạch ngang;

++ Trung sĩ: 02 vạch ngang;

++ Thượng sĩ: 03 vạch ngang.

2.2. Phù hiệu của Bộ đội Biên phòng

– Cành tùng màu vàng, gồm hai loại:

+ Cành tùng đơn của sĩ quan cấp tướng;

+ Cành tùng đơn của sĩ quan cấp tá, cấp úy.

– Nền, hình phù hiệu:

+ Nền phù hiệu hình bình hành; Bộ đội Biên phòng màu xanh lá cây. Nền phù hiệu của cấp tướng có viền màu vàng rộng 5mm ở 03 cạnh.

+ Hình phù hiệu có màu vàng: Hình thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo, trên vòng tròn không khép kín, trên hình vòng cung có ký hiệu đường biên giới Quốc gia.

2.3. Phù hiệu kết hợp cấp hiệu của Bộ đội Biên phòng

– Nền phù hiệu hình bình hành màu xanh lá cây. Nền phù hiệu của cấp tướng có viền màu vàng rộng 5mm ở 03 cạnh.

– Trên nền phù hiệu:

+ Cấp tướng: Gắn hình phù hiệu, sao màu vàng, riêng cấp tướng binh chủng hợp thành không gắn hình phù hiệu. Số lượng sao:

++ Thiếu tướng: 01 sao;

++ Trung tướng: 02 sao;

++ Thượng tướng: 03 sao;

++ Đại tướng: 04 sao.

+ Sĩ quan, học viên là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp: Gắn hình phù hiệu, gạch dọc và sao màu vàng. Cấp tá 02 gạch dọc, cấp úy 01 gạch dọc. Số lượng sao:

++ Thiếu úy, Thiếu tá: 01 sao;

++ Trung úy, Trung tá: 02 sao;

++ Thượng úy, Thượng tá: 03 sao;

++ Đại úy, Đại tá: 04 sao.

+ Hạ sĩ quan: Gắn hình phù hiệu, 01 vạch dọc và sao màu vàng. Số lượng sao:

++ Thượng sĩ: 03 sao;

++ Trung sĩ: 02 sao;

++ Hạ sĩ: 01 sao.

+ Binh sĩ: Gắn hình phù hiệu, sao màu vàng. Số lượng sao:

++ Binh nhất: 02 sao;

++ Binh nhì: 01 sao.

+ Học viên đào tạo sĩ quan; học viên đào tạo hạ sĩ quan, chuyên viên chuyên môn kỹ thuật: Gắn hình phù hiệu, 01 vạch dọc màu vàng ở giữa. Vạch dọc của Học viên đào tạo sĩ quan rộng 5mm, của học viên đào tạo hạ sĩ quan, chuyên viên chuyên môn kỹ thuật rộng 3 mm.

2.4. Trang phục dự lễ mùa đông của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên là sĩ quan và học viên đào tạo sĩ quan Bộ đội Biên phòng

– Mũ kêpi:

+ Kiểu mẫu: Mũ có đỉnh hình ô van; cúc chốt mũ của cấp tướng dập nổi hình Quốc huy, của cấp tá, cấp úy dập nổi hình ngôi sao năm cánh; ở giữa cầu mũ phía trước có tán ô dê để đeo quân hiệu, phía trước trên lưỡi trai có dây coóc đông, phía dưới lưỡi trai có hình hai bông lúa.

+ Màu sắc:

++ Đỉnh mũ của Bộ đội Biên phòng màu olive sẫm;

++ Thành mũ của Bộ đội Biên phòng màu xanh lá cây;

++ Lót thành cầu, bọc lưỡi trai, dây quai mũ màu đen.

++ Dây coóc đông, bông lúa màu vàng.

– Quần, áo khoác:

+ Kiểu mẫu:

++ Áo khoác: Kiểu dài tay, ve chữ V, thân trước có 04 túi ốp nổi, thân sau có sống sau xẻ dưới, vai áo có dây vai đeo cấp hiệu, áo có lót thân và tay.

++ Quần: Kiểu quần âu dài, có 02 túi chéo, cửa quần mở suốt kéo khóa fecmơtuya.

+ Màu sắc: Bộ đội Biên phòng màu olive sẫm

– Áo sơ mi mặc trong: Kiểu áo buông, mặc bỏ trong quần, dài tay, cổ đứng, màu trắng.

– Caravat: Kiểu thắt sẵn, cùng màu áo khoác.

– Dây lưng: Bộ đội Biên phòng màu nâu. Khóa dây lưng bằng kim loại màu vàng có dập nổi ngôi sao năm cánh nội tiếp trong vòng tròn.

– Giày da: Màu đen; cấp tướng, chuẩn đô đốc, phó đô đốc, đô đốc Hải quân kiểu giày mũi trơn, cột dây cố định; cấp tá kiểu mũi có vân ngang, cột dây cố định; cấp úy kiểu mũi có vân ngang, buộc dây.

– Bít tất: Kiểu dệt ống, cùng màu với quần.

2.5. Trang phục dự lễ mùa đông của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên là sĩ quan và học viên đào tạo sĩ quan Bộ đội Biên phòng

– Mũ mềm:

+ Kiểu mẫu: Kiểu mũ vải liền vành xung quanh, lật hai bên tai và sau gáy, phía trước trán có tán ôdê để đeo quân hiệu, phía trước trên lưỡi trai có dây coóc đông, phía dưới lưỡi trai có hình hai bông lúa.

+ Màu sắc: Bộ đội Biên phòng màu olive sẫm. Dây coóc đông, bông lúa màu vàng.

– Quần, áo khoác:

+ Kiểu mẫu:

++ Áo khoác: Kiểu dài tay, ve chữ V, phía dưới thân trước có 02 túi ốp nổi, áo có chiết vai và eo, thân sau có sống sau xẻ dưới, vai có dây vai đeo cấp hiệu. Áo của Hải quân, phía trên bác tay có các đường viền thể hiện cấp bậc.

++ Quần: Kiểu quần âu dài, có hai túi dọc, cửa quần mở suốt kéo khóa fecmơtuya.

+ Màu sắc: Bộ đội Biên phòng màu olive sẫm.

– Áo sơ mi mặc trong: Kiểu áo buông, có chít eo, mặc bỏ trong quần, dài tay, cổ đứng, màu trắng.

– Caravat: Kiểu thắt sẵn, cùng màu áo khoác.

– Giày da: Kiểu mũi vuông trơn, gót cao, nẹp ôdê luồn dây trang trí, màu đen.

– Bít tất: Kiểu dệt ống, cùng màu với quần.

2.6. Trang phục dự lễ mùa hè của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên là sĩ quan và học viên đào tạo sĩ quan Bộ đội Biên phòng

– Mũ kêpi, quần, dây lưng, giày da, bít tất: Màu sắc, kiểu mẫu thực hiện theo mục 2.4.

– Áo:

+ Kiểu mẫu: Kiểu áo ký giả ngắn tay, ve chữ V, thân trước có 04 túi ốp nổi, thân sau có sống sau xẻ dưới, vai áo có dây vai đeo cấp hiệu.

+ Màu sắc: Bộ đội Biên phòng màu olive sẫm.

2.7. Trang phục dự lễ mùa hè của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên là sĩ quan và học viên đào tạo sĩ quan Bộ đội Biên phòng

– Mũ mềm: Kiểu mẫu, màu sắc thực hiện theo hướng dẫn tại mục 2.5.

– Váy, áo

+ Kiểu mẫu:

++ Áo: Kiểu áo ký giả ngắn tay, ve chữ V, phía dưới thân trước có 02 túi ốp nổi, áo có chiết vai và eo, thân sau có sống sau xẻ dưới, vai có dây vai đeo cấp hiệu.

++ Váy: Kiểu ôm sát người, dài dưới gối, có lớp vải lót trong, phía dưới thân sau có xẻ.

+ Màu sắc: Bộ đội Biên phòng màu olive sẫm.

– Ghệt da: Ghệt cao cổ có khóa kéo, cổ ghệt cao ngang bắp chân, mũi trơn, mặt đế có hoa văn chống trơn; màu đen.

– Quần tất: Màu da chân.

2.8. Một số loại trang phục khác của Bộ đội Biên phòng

– Trang phục dự lễ;

– Trang phục thường dùng;

– Trang phục dã chiến;

– Trang phục nghiệp vụ;

– Trang phục công tác.

3. Một số nội dung của Bộ đội Biên phòng Việt Nam

3.1 Nhiệm vụ của Bộ đội Biên phòng là gì? 

Theo Điều 14 Luật Biên phòng Việt Nam 2020 thì nhiệm vụ của Bộ đội Biên phòng bao gồm:

– Thu thập thông tin, phân tích, đánh giá, dự báo tình hình để thực hiện nhiệm vụ và đề xuất với Bộ Quốc phòng, Đảng, Nhà nước ban hành, chỉ đạo thực hiện chính sách, pháp luật về biên phòng.

– Tham mưu cho Bộ Quốc phòng về công tác quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, duy trì an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới, cửa khẩu và xây dựng lực lượng Bộ đội Biên phòng.

– Thực hiện quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, hệ thống mốc quốc giới, vật đánh dấu, dấu hiệu đường biên giới, công trình biên giới, cửa khẩu; tổ chức kiểm tra việc thực hiện pháp luật về biên phòng.

– Duy trì an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh với phương thức, thủ đoạn hoạt động của thế lực thù địch, phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đơn vị, tổ chức, cá nhân ở khu vực biên giới, cửa khẩu theo hướng dẫn của pháp luật.

– Kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý và kiểm soát qua lại biên giới theo hướng dẫn của pháp luật.

– Thực hiện hợp tác quốc tế về biên phòng, đối ngoại biên phòng; giải quyết sự kiện biên giới, cửa khẩu theo hướng dẫn của pháp luật.

– Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, vận động Nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

– Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu chống xung đột vũ trang, chiến tranh xâm lược ở khu vực biên giới.

– Tham mưu, làm nòng cốt trong xây dựng nền biên phòng toàn dân, thế trận biên phòng toàn dân ở khu vực biên giới; tham gia xây dựng khu vực phòng thủ cấp tỉnh, cấp huyện biên giới, phòng thủ dân sự.

– Tiếp nhận, sử dụng nhân lực, phương tiện dân sự để thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của pháp luật.

– Tham gia xây dựng hệ thống chính trị cơ sở, sắp xếp ổn định dân cư, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng, phát triển kinh tế – xã hội và thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo ở khu vực biên giới gắn với xây dựng, củng cố quốc phòng, an ninh.

– Tham gia phòng, chống, ứng phó, khắc phục sự cố, thiên tai, thảm họa, biến đổi khí hậu, dịch bệnh; tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn ở khu vực biên giới.

3.2 Quyền hạn của Bộ đội Biên phòng

Quyền hạn của Bộ đội Biên phòng theo Điều 15 Luật Biên phòng Việt Nam 2020 bao gồm:

– Bố trí, sử dụng lực lượng, phương tiện, thiết bị kỹ thuật để thực thi nhiệm vụ; áp dụng cách thức, biện pháp quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia theo Điều 19 và Điều 20 Luật Biên phòng Việt Nam 2020.

– Tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, hệ thống mốc quốc giới, vật đánh dấu, dấu hiệu đường biên giới, công trình biên giới, cửa khẩu; cấp, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ thị thực và các loại giấy tờ trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia;

Kiểm tra, kiểm soát phương tiện khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật, xử lý phương tiện vi phạm pháp luật ở khu vực biên giới, cửa khẩu theo hướng dẫn của pháp luật.

– Đấu tranh, ngăn chặn, điều tra, xử lý vi phạm pháp luật ở khu vực biên giới, cửa khẩu theo hướng dẫn của pháp luật.

– Hạn chế hoặc tạm dừng hoạt động ở vành đai biên giới, khu vực biên giới, qua lại biên giới tại cửa khẩu, lối mở theo Điều 11 Luật Biên phòng Việt Nam 2020.

– Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ tại Điều 17 Luật Biên phòng Việt Nam 2020.

– Huy động người, tàu thuyền, phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự tại Điều 18 Luật Biên phòng Việt Nam 2020.

– Trực tiếp truy đuổi, bắt giữ người, phương tiện vi phạm pháp luật từ biên giới vào nội địa; phối hợp với các lực lượng truy tìm, bắt giữ người có hành vi vi phạm pháp luật trốn chạy vào nội địa;

Truy đuổi, bắt giữ người, phương tiện vi phạm pháp luật trốn chạy từ trong nội thủy, lãnh hải Việt Nam ra ngoài phạm vi lãnh hải Việt Nam theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

– Hợp tác, phối hợp với lực lượng chức năng của nước có chung đường biên giới, các nước khác và tổ chức quốc tế trong quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, cửa khẩu, phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

3.3 Hệ thống tổ chức của Bộ đội biên phòng

 Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
–  Cơ quan Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng: Bộ Tham mưu và các Cục: Cục Chính trị;  Cục Trinh sát; Cục Hậu cần; Cục Cửa khẩu;… và các đơn vị trực thuộc.
– Các đơn vị trực thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng: Hải đoàn Biên phòng; Lữ đoàn thông tin Biên phòng; Học viện Biên phòng; Trường Cao đẳng Biên phòng; Trường Trung cấp 24 Biên phòng; Trung tâm huấn luyện – cơ động và các đơn vị trực thuộc.
Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
Cơ quan Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gồm các Phòng: Phòng Tham mưu; Phòng Chính trị; Phòng Trinh sát;… và các đơn vị trực thuộc.
Đồn Biên phòng; Ban chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng; Hải đội Biên phòng
– Đồn Biên phòng gồm các Đội: Đội Vũ trang; Đội Vận động quần chúng; Đội Trinh sát; Đội Phòng, chống ma túy và tội phạm;…
– Ban chỉ huy Biên phòng cửa khẩu càng gồm các Ban như Ban Tham mưu; Ban Chính trị; Ban Trinh sát; Ban Phòng, chống ma túy và tội phạm; Ban Hậu cần – Kỹ thuật;…
– Hải đội Biên phòng gồm: Đội Tham mưu – Hành chính; Đội Tuần tra biên phòng.
Trên đây là nội dung trình bày vềQuy định về quân phục của Bộ đội Biên phòng Việt Nam mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những câu hỏi về nội dung trình bày này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với LVN Group theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. LVN Group đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com