Thủ tục cấp giấy giới thiệu đăng ký kết hôn [Chi tiết 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục cấp giấy giới thiệu đăng ký kết hôn [Chi tiết 2023]

Thủ tục cấp giấy giới thiệu đăng ký kết hôn [Chi tiết 2023]

Hiến pháp Việt Nam năm 2013 quy định: “Hôn nhân là sự kết hợp đặc biệt dựa trên nguyên tắc bình đẳng, tiến bộ, một vợ một chồng nhằm xây dựng gia đình hòa thuận, hạnh phúc và bền vững”. Theo nguyên tắc này tại hiến pháp, vợ – chồng tại Việt Nam bình đẳng với nhau trước pháp luật. Hôm nay LVN Group sẽ giới thiệu đến các bạn nội dung về Thủ tục cấp giấy giới thiệu đăng ký kết hôn [Chi tiết 2023]. Cùng LVN Group nghiên cứu ngay sau đây bạn ! !

Thủ tục cấp giấy giới thiệu đăng ký kết hôn [Chi tiết 2023]

1. Khái niệm Giấy đăng ký kết hôn

Giấy đăng ký kết hôn được quy định tại khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 như sau: “Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.”

*Nội dung trong giấy đăng ký kết hôn bao gồm:

Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;

– Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;

– Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của đơn vị đăng ký hộ tịch.

Vì vậy, giấy chứng nhận kết hôn hay còn gọi là đăng ký kết hôn là giấy tờ do đơn vị Nhà nước có thẩm quyền cấp để công nhận quan hệ hôn nhân và gia đình giữa nam và nữ.

2. Hiệu lực của giấy đăng ký kết hôn 

Căn cứ theo Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau :

– Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho đơn vị đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

– Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày công tác.

Có thể thấy, ngay sau khi hai bên nam, nữ cùng ký tên vào Giấy đăng ký kết hôn, công chức tư pháp, hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã thì cũng đồng thời làm phát sinh hiệu lực của giấy đăng ký kết hôn.

Vì vậy, giấy đăng ký kết hôn có hiệu lực ngay sau khi hai bên nam, nữ cùng ký tên vào giấy đăng ký kết hôn.

3. Thẩm quyền cấp giấy đăng ký kết hôn

Thẩm quyền đăng ký kết hôn được quy định tại Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

– Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

– Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:

+ Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;

+ Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;

+ Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của đơn vị đăng ký hộ tịch.

Mặt khác, nếu công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài, công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài… thì đơn vị có thẩm quyền cấp đăng ký kết hôn là Ủy ban nhân dân cấp huyện – nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn (Điều 37 Luật Hộ tịch 2014).

4. Giấy đăng ký kết hôn được cấp thế nào ?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP nêu rõ :

“3. Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày công tác.

Nếu hai bên nam, nữ đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân và gia đình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký, ghi rõ họ tên trong Sổ hộ tịch, Giấy chứng nhận kết hôn; mỗi bên vợ, chồng được cấp 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.”

Căn cứ vào quy định trên có thể thấy, mỗi bên vợ, chồng sẽ được cấp 01 bản chính giấy đăng ký kết hôn. Do đó, khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn, đơn vị có thẩm quyền sẽ cấp 02 bản giấy chứng nhận kết hôn cho mỗi người một bản.

5. Thủ tục cấp giấy giới thiệu đăng ký kết hôn

Khi điền thông tin trên giấy giới thiệu đăng ký kết hôn, người làm đơn phải gửi tới trọn vẹn các thông tin cá nhân bao gồm: Họ và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Dân tộc; Quốc tịch; Giấy tờ tùy thân.

Trong mục “Nơi cư trú” điền rõ địa chỉ cư trú hiện nay của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Tại mục “Trong thời gian cư trú: từ ngày…tháng…năm… đến ngày…tháng…năm…” chỉ ghi trong trường hợp người yêu cầu đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian đăng ký thường trú trước đây.

Trong mục “Tình trạng hôn nhân” điền chính xác tình trạng hôn nhân hiện tại của người làm đơn.

– Nếu chưa bao giờ kết hôn: Điền “Chưa đăng ký kết hôn với ai

– Nếu đã có vợ hoặc chồng: Điền “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông …

*Lưu ý: Nếu đang có vợ/chồng thì cần gửi tới thêm Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… Cấp ngày… tháng… năm…).

– Nếu từng đăng ký kết hôn nhưng đã ly hôn và hiện tại chưa kết hôn với ai: Điền “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số…ngày…tháng…năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.

– Nếu từng đăng ký kết hôn nhưng vợ/chồng đã mất và chưa kết hôn với người mới: Điền “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã mất (Cung cấp Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:…do…cấp ngày…tháng…năm…); hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.

– Nếu từng chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và hiện tại vẫn chung sống với nhau nhưng chưa đăng ký kết hôn: Điền “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông…”.

– Đặc biệt, đối với những công dân Việt Nam muốn được cấp Giấy giới thiệu đăng ký kết hôn trong thời gian cư trú ở nước ngoài thì tại mục “Nơi cư trú” cần ghi rõ địa chỉ cư trú hiện tại của công dân yêu cầu.

Tiếp theo, trong mục “Trong thời gian cư trú tại:… từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…” thì sẽ gửi tới chính xác địa chỉ, thời gian cư trú tại nước ngoài.

Mặt khác, tình trạng hôn nhân của người đó sẽ được xác định theo Sổ đăng ký hộ tích, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử do Cơ quan uỷ quyền quản lý và áp dụng tương tự.

– Mục “Giấy này được dùng để” sẽ ghi chính xác mục đích sử dụng Giấy giới thiệu đăng ký kết hôn (Lưu ý: Không được để trống mục này)

Cuối cùng, ký và ghi rõ họ tên của công dân yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trên đây là những nội dung về Thủ tục cấp giấy giới thiệu đăng ký kết hôn [Chi tiết 2023]  do Công ty Luật LVN Group gửi tới kiến thức đến khác hàng. LVN Group hy vọng nội dung trình bày này sẽ là nguồn thông tin hữu ích gửi đến quý bạn đọc !

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com