Thủ tục xử lý hồ sơ về vi phạm hành chính - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục xử lý hồ sơ về vi phạm hành chính

Thủ tục xử lý hồ sơ về vi phạm hành chính

Các đơn vị nhà nước đều có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính nếu thuộc lĩnh vực mình quản lý. Song việc đơn vị có thẩm quyền ra quyết định xử lý vi phạm hành chính cần đảm bảo trong việc thực hiện cần đúng về trình tự, thủ tục, thẩm quyền. Đồng thời việc ban hành và việc ban hành ra quyết định xử phạt phải có căn cứ, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Vậy thủ tục xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện theo trình tự thế nào? Sau đây, LVN Group muốn gửi tới quý bạn đọc nội dung trình bày “Thủ tục xử lý hồ sơ về vi phạm hành chính”  và một vài vấn đề pháp lý liên quan:

Thủ tục xử lý hồ sơ về vi phạm hành chính

1. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính là gì?

Nội dung các điều luật quy định về thủ tục xử phạt vi phạm hành chính được quy định chi tiết tại Luật số 15/2012/QH13 của Quốc hội: Luật xử lý vi phạm hành chính, “Chương III, Mục 1- Thủ tục xử phạt”. Nội dung cụ thể được quy định tại Điều 55 đến Điều 68, trong đó có một số nội dung đáng chú ý như buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính, xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản, xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính,…

Trên cơ sở quy định của pháp luật thì việc tổng hợp các bước thực hiện của đơn vị có thẩm quyền đối với việc xử lý hành vi vi phạm hành chính thì được nhận định chính là thủ tục xử lý vi phạm hành chính. Thủ tục này được thực hiện từ khâu phát hiện ra hành vi vi phạm đến khâu xem xét lập biên bản và cuối cùng là ban hành quyết định xử phạt được thực hiện bởi đơn vị nhà nước có thẩm quyền theo hướng dẫn pháp luật.

Đấy được biết đến là một khái niệm đơn giản để hiểu về thủ tục xử phạt vi phạm hành chính, trên thực tiễn thì không có văn bản pháp luật hiện hành quy định hay giải thích khái niệm thủ tục xử phạt hành chính. Do đo, khái niệm thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trên chỉ mang tính chất cân nhắc.

2. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 (sửa đổi 2020) như sau:

(1) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm:

– Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí;

– Vi phạm hành chính về kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ;

– Vi phạm hành chính về xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp;

– Vi phạm hành chính về điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước;

– Vi phạm hành chính về hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường;

– Vi phạm hành chính về năng lượng nguyên tử;

– Vi phạm hành chính về quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều;

– Vi phạm hành chính về báo chí; xuất bản;

– Vi phạm hành chính về sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả;

– Vi phạm hành chính về quản lý lao động ngoài nước.

Vi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý thuế;

(2) Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính quy định tại (1) mục này được quy định như sau:

– Đối với vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời gian chấm dứt hành vi vi phạm.

– Đối với vi phạm hành chính đang được thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời gian phát hiện hành vi vi phạm.

(3) Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức do đơn vị tiến hành tố tụng chuyển đến thì thời hiệu được áp dụng theo hướng dẫn tại (1) và (2) của mục này. Thời gian đơn vị tiến hành tố tụng thụ lý, xem xét được tính vào thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính.

(4) Trong thời hạn được quy định tại (1) và (2) mục này mà cá nhân, tổ chức cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được tính lại kể từ thời gian chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.

3. Thời hạn ra Quyết định xử phạt vi phạm hành chính 

Về vấn đề của anh, tại khoản 34 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 (sửa đổi Điều 66 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012) có nêu:

Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính

1. Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:

a) Đối với vụ việc không thuộc trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản này, thời hạn ra quyết định xử phạt là 07 ngày công tác, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính; vụ việc thuộc trường hợp phải chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền xử phạt thì thời hạn ra quyết định xử phạt là 10 ngày công tác, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 63 của Luật này;

b) Đối với vụ việc mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải trình hoặc phải xác minh các tình tiết có liên quan quy định tại Điều 59 của Luật này thì thời hạn ra quyết định xử phạt là 01 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính;

c) Đối với vụ việc thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này mà đặc biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp, cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì thời hạn ra quyết định xử phạt là 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính.”

Theo đó, căn cứ theo Điểm b nêu trên, trường hợp vụ việc mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải trình hoặc phải xác minh các tình tiết có liên quan quy định tại Điều 59 của Luật này thì thời hạn ra Quyết định có thể là 01 tháng.

4. Nội dung Quyết định xử phạt vi phạm hành chính 

Nội dung quyết định được nêu tại Điều 68 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012:

Nội dung quyết định xử phạt vi phạm hành chính

1. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải bao gồm các nội dung chính sau đây:

a) Địa danh, ngày, tháng, năm ra quyết định;

b) Căn cứ pháp lý để ban hành quyết định;

c) Biên bản vi phạm hành chính, kết quả xác minh, văn bản giải trình của cá nhân, tổ chức vi phạm hoặc biên bản họp giải trình và tài liệu khác (nếu có);

d) Họ, tên, chức vụ của người ra quyết định;

đ) Họ, tên, địa chỉ, nghề nghiệp của người vi phạm hoặc tên, địa chỉ và họ tên, chức vụ của người uỷ quyền theo pháp luật của tổ chức vi phạm;

e) Hành vi vi phạm hành chính; tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng;

g) Điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng;

h) Hình thức xử phạt chính; cách thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có);

i) Quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

k) Hiệu lực của quyết định, thời hạn và nơi thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nơi nộp tiền phạt;

l) Họ tên, chữ ký của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

m) Trách nhiệm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và việc cưỡng chế trong trường hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính không tự nguyện chấp hành.

Vì vậy, nội dung Quyết định xử phạt vi phạm hành chính được quy định như trên.

5. Trình tư, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính

Quy trình, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính được Luật Hoàng Phi hướng dẫn thông qua các bước sau:

Bước 1: Khi phát hiện hành vi vi phạm hành chính đang diễn ra thuộc lĩnh vực quản lý của mình thì người có thẩm quyền đang thi hành công vụ buộc đối tượng phải chấm dứt hành vi vi phạm hành chính bằng lời nói, còi, hiệu lệnh, văn bản hoặc cách thức khác mà pháp luật quy định.

Bước 2: Người có thẩm quyền đang thi hành công vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của mình phải kịp thời lập biên bản vi phạm hành chính, trừ trường hợp xử phạt không cần lập biên bản theo hướng dẫn tại Điều 56 của Luật xử lý vi phạm hành chính.

Lưu ý: Mẫu biên bản cần được thực hiện theo mẫu biên bản số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ.

Sau khi lập xong biên bản vi phạm hành chính thì giao 01 bản cho tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính. Trường hợp người vi phạm là đối tượng chưa thành niên thì biên bản còn được gửi cho cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của người đó theo hướng dẫn.

Với trường hợp vi phạm hành chính không thuộc thẩm quyền lĩnh vực được giải quyết hoặc vượt quá thẩm quyền xử phạt theo hướng dẫn thì biên bản phải được chuyển ngay đến người có đủ thẩm quyền xử phạt để tiến hành xử phạt.

Bước 3: Tiến hành xác minh tình tiết vụ việc vi phạm theo hướng dẫn tại Điều 59.

Bước 4: Xác định giá trị tang vật vi phạm để làm căn cứ xác định thẩm quyền xử phạt. Tuy nhiên cần nắm được thời hạn tạm giữ tang vật để xác định là không quá 24 giờ tính từ thời gian ra quyết định tạm giữ, với trường hợp thật cần thiết thì thời hạn có thể kéo dài thêm nhưng tối đa không quá 24 giờ.

Bước 5: Giải trình theo hướng dẫn tại điều 61 Luật Hành Chính

Bước 6: Chuyển hồ sơ vi phạm nếu phát hiện hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm. Còn trường hợp nếu không có dấu hiệu phạm tội, truy cứu trách nhiệm hình sự thì tiến hành ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo các giai đoạn:

–  Gửi, chuyển, công bố quyết định xử phạt vi phạm hành chính đến đơn vị, tổ chức, cá nhân vi phạm.

– Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo đúng thời gian ghi trên đó.

– Thực hiện biện pháp Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt hành chính nếu trường hợp  bên bị xử phạt không tự nguyện thi hành quyết định theo đúng thời gian yêu cầu.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về Thủ tục xử lý hồ sơ về vi phạm hành chính, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của LVN Group về thời hạn giấy ủy quyền nhận lương hưu vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và trả lời một cách cụ thể nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com