Trường hợp xe được đăng kiểm tạm thời [Chi tiết 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Trường hợp xe được đăng kiểm tạm thời [Chi tiết 2023]

Trường hợp xe được đăng kiểm tạm thời [Chi tiết 2023]

Đăng kiểm là (Cơ quan nhà nước) kiểm tra, giám sát, xác nhận việc tuân thủ các tiêu chuẩn bảo đảm an toàn vận hành các phương tiện cơ giới đường bộ và đường thuỷ, an toàn của người và hàng hóa ở trên các phương tiện đó. Hết thời gian quy định bắt buộc phải đăng kiểm, nhưng chủ phương tiện không tiến hành đăng kiểm có thể sẽ bị phạt hành chính. Trong nội dung trình bày này LVN Group sẽ gửi đến bạn đọc một số thông tin về các trường hợp xe được đăng kiểm tạm thời [Chi tiết 2023]

Trường hợp xe được đăng kiểm tạm thời [Chi tiết 2023]

1. Đăng kiểm là gì?

Đăng kiểm xe là một cách thức do đơn vị chuyên ngành kiểm định về chất lượng xe có đảm bảo chất lượng được không. Hiện nay, mỗi tỉnh thành phố đều có 1 hoặc nhiều trung tâm đăng kiểm xe cơ giới. Công việc đăng kiểm sẽ gồm việc kiểm tra toàn bộ máy móc trong và ngoài của xe xem có đạt tiêu chuẩn như có chỗ nào chưa tốt, chưa ổn cần sửa chữa để đảm bảo an toàn cho người lái và cả những người tham gia giao thông khác.

2. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 

Theo Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT thì thời hạn đăng kiểm xe ô tô được quy định như sau:

2.1. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải

– Sản xuất đến 07 năm: Chu kỳ đầu là 30 tháng; chu kỳ định kỳ là 18 tháng.

– Sản xuất trên 07 năm đến 12 năm: Chu kỳ định kỳ là 12 tháng.

– Sản xuất trên 12 năm: Chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

2.2. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải

– Sản xuất đến 05 năm: Chu kỳ đầu là 24 tháng; chu kỳ định kỳ là 12 tháng.

– Sản xuất trên 05 năm:  Chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

– Có cải tạo: Chu kỳ đầu là 12 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

2.3. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người các loại trên 09 chỗ

– Không cải tạo: Chu kỳ đầu là 18 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

– Có cải tạo: Chu kỳ đầu là 12 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

2.4. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo

– Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm: Chu kỳ đầu là 24 tháng; chu kỳ định kỳ là 12 tháng.

– Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm: Chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

– Có cải tạo: Chu kỳ đầu là 12 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

2.5. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô khác

Chu kỳ định kỳ là 03 tháng đối với các loại xe ô tô sau:

– Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ);

– Ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng);

– Ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên.

* Lưu ý: 

– Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.

– Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).

– Xe cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.

– Xe cơ giới kiểm định lần thứ 2 (ngay sau khi được kiểm định và cấp chu kỳ đầu) có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu thì:

Thời hạn kiểm định cấp lần thứ 2 được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kỳ đầu.

Xem thêm nội dung trình bày: Xe quá hạn đăng kiểm bao lâu thì bị phạt?

3. Trường hợp xe được đăng kiểm tạm thời 

Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 16/2021 của Bộ GTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ quy định về các trường hợp xe được đăng kiểm tạm thời như sau:

3. Xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày khi kiểm định đạt yêu cầu trong các trường hợp sau:

a) Xe cơ giới bị cảnh báo trên Chương trình Quản lý kiểm định theo hướng dẫn tại khoản 12 Điều 80 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP.

b) Xe cơ giới đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ chuyển vùng; xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo; xe cơ giới mới sản xuất lắp ráp đã có Phiếu kiểm tra xuất xưởng; xe cơ giới nhập khẩu đã có Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu; xe cơ giới xuất khẩu đã có Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe sản xuất lắp ráp (trường hợp không có Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe sản xuất lắp ráp phải có tài liệu của nhà sản xuất) có nhu cầu tham gia giao thông để di chuyển về địa điểm xác định (khi kiểm định không phải xuất trình, nộp các giấy tờ quy định tại Điều 6 của Thông tư này).

c) Xe cơ giới có nhu cầu di chuyển để phục vụ nghiên cứu, thử nghiệm trước khi thực hiện chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới. Đối với trường hợp này, khi kiểm định chủ xe không phải xuất trình, nộp các giấy tờ quy định tại Điều 6 của Thông tư này tuy nhiên cần gửi tới các tài liệu sau: hồ sơ thiết kế; tài liệu chứng minh phương tiện được chạy tự kiểm tra trong đường nội bộ của nhà máy đảm bảo an toàn tối thiểu 3000 km; văn bản cam kết của nhà sản xuất về việc chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong quá trình di chuyển để phục vụ nghiên cứu, thử nghiệm trong đó bao gồm cả phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động; bản khai thông số kỹ thuật kèm theo biên bản kiểm tra chất lượng sản xuất lắp ráp của nhà sản xuất và mục ghi chú của Giấy chứng nhận kiểm định được cấp phải ghi: “Chủ xe phải chạy đúng phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động và chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn trong quá trình di chuyển”.

4. Mức xử phạt quá hạn đăng kiểm 

Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định áp dụng xử phạt cho cả người điều khiển và chủ xe chưa đăng kiểm, quá hạn đăng kiểm, cụ thể như sau.

Trường hợp quá hạn đăng kiểm ôtô trên 01 tháng:

– Đối với người lái xe: Phạt tiền từ 4.000.000 – 6.000.000 triệu đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng. (Điểm e, Khoản 5 và Điểm a, Khoản 6 của Điều 16).

– Đối với chủ xe: Phạt tiền từ 6.000.000 – 8.000.000 đồng đối với cá nhân; từ 12.000.000 – 16.000.000 đồng đối với tổ chức. (Điểm c, Khoản 9, Điều 30 Nghị định 100/2019).

Nếu chủ phương tiện trực tiếp điều khiển thì sẽ áp dụng mức phạt đối với chủ phương tiện, đồng thời tước GPLX từ 1 – 3 tháng.

Mặt khác, theo hướng dẫn tại Điểm đ Khoản 5 Điều 16 thì “sử dụng giấy phép đăng ký xe, giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thật và bảo vệ môi trường không do đơn vị có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)” sẽ bị xử phạt 4.000.000 – 6.000.000 đồng.

Trên đây là nội dung trình bày Trường hợp xe được đăng kiểm tạm thời [Chi tiết 2023] Công ty Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên khắp các tỉnh thành. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com