Tư vấn cách tính trợ cấp tai nạn lao động - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Tư vấn cách tính trợ cấp tai nạn lao động

Tư vấn cách tính trợ cấp tai nạn lao động

Trợ cấp tai nạn lao động là khoản tiền người sử dụng lao động phải trả cho người lao động khi người lao động có bất kỳ sự tổn thương về sức khỏe, hay bất kỳ bộ phận, chức năng của cơ thể hoặc thậm chí là gây tử ving cho người lao động trong quá trình người lao động công tác, đang thực hiện nhiệm vụ trên cơ sở suy giảm khả năng lao động và số tiền mà người lao động đã thực hiện nghĩa vụ bảo hiểm trong quá trình công tác. Vậy người sử dụng lao động phải tính trợ cấp tai nạn lao động thế nào, thời gian tính là khi nào, mức hưởng trợ cấp là bao nhiêu. Sau đây, LVN Group muốn gửi tới quý bạn độc nội dung trình bày “Tư vấn cách tính trợ cấp tai nạn lao động” sau đây và một vài vấn đề pháp lý liên quan:

Tư vấn cách tính trợ cấp tai nạn lao động

1. Trợ cấp tai nạn lao động là gì?

Trợ cấp thương tật là khoản trợ cấp cho người bị suy giảm khả năng lao động do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, theo hướng dẫn của pháp luật.

Trợ cấp thương tật tiếng anh là:“Disability benefits”

2. Điều kiện hưởng trợ cấp tai nạn lao động:

Theo quy định Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015, người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện:

“Điều 45.  Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Tại nơi công tác và trong giờ công tác, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi công tác hoặc trong giờ công tác mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;

b) Ngoài nơi công tác hoặc ngoài giờ công tác khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;

c) Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi công tác hoặc từ nơi công tác về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;

2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại khoản 1 Điều này;

3. Người lao động không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu thuộc một trong các nguyên nhân quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này.”

3. Cách tính trợ cấp tai nạn lao động

Được trợ cấp khi bị tai nạn lao động là quyền lợi sát sườn của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội. Tùy vào mức độ suy giảm khả năng lao động mà người lao động có thể được hưởng trợ cấp một lần hoặc hàng tháng.

3.1 Cách tính trợ cấp tai nạn lao động một lần

Điều kiện hưởng trợ cấp tai nạn lao động 1 lần

Theo quy định tại Điều 48 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, người lao động bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp một lần khi có đủ các điều kiện:

  • Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp:

+ Tại nơi công tác và trong giờ công tác, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất kinh doanh cho phép như nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;

+ Ngoài nơi công tác hoặc ngoài giờ công tác khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động;

+ Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi công tác hoặc từ nơi công tác về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.

  • Suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30%.

Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động một lần

Khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên, người lao động sẽ được hưởng trợ cấp một lần với mức trợ cấp được quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật này. Căn cứ:

  • Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng 05 lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở.

Hiện nay mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng nên mức trợ cấp tai nạn lao động một lần tối thiểu là 1,49 triệu đồng x 5 = 7,45 triệu đồng.

  • Ngoài mức trợ cấp nêu trên, người lao động còn được hưởng thêm khoản trợ cấp theo thâm niên đóng BHXH. Nếu thời gian đóng từ 01 năm trở xuống thì được hưởng 0,5 tháng, trên 01 năm thì cứ mỗi năm sẽ được thêm 0,3 tháng tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động.

3.2 Cách tính trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng

Điều kiện hưởng trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng

Điều 49 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 nêu rõ, chế độ tai nạn lao động còn trợ cấp hàng tháng cho người lao động bị tai nạn lao động nếu đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:

  • Bị tai nạn:

+ Tại nơi công tác và trong giờ công tác, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất kinh doanh cho phép như nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;

+ Ngoài nơi công tác hoặc ngoài giờ công tác khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động;

+ Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi công tác hoặc từ nơi công tác về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.

  • Suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên.

Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng

  • Suy giảm 31% khả năng lao động thì hưởng 30% mức lương cơ sở, sau đó, cứ suy giảm thêm 1% thì hưởng thêm 2% mức lương cơ sở.

Hiện nay mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng nên mức trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng tối thiểu là 1,49 triệu đồng/tháng x 30% = 447.000 đồng/tháng.

  • Ngoài mức trợ cấp nêu trên, hàng tháng, người lao động còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo thâm niên đóng BHXH. Từ 01 năm trở xuống được tính bằng 0,5%, trên 01 năm thì cứ mỗi năm được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về Tư vấn cách tính trợ cấp tai nạn lao động, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của LVN Group về thời hạn giấy ủy quyền nhận lương hưu vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và trả lời một cách cụ thể nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com