Chính sách thuế đối với việc tạm nhập tái xuất hàng hóa 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Chính sách thuế đối với việc tạm nhập tái xuất hàng hóa 2023

Chính sách thuế đối với việc tạm nhập tái xuất hàng hóa 2023

Kinh doanh tạm nhập tái xuất là hoạt động nhận được nhiều ưu đãi về thuế. LVN Group xin giới thiệu Chính sách thuế đối với việc tạm nhập tái xuất hàng hóa 2023.

Chính Sách Thuế Đối Với Việc Tạm Nhập Tái Xuất Hàng Hóa

 

1. Tạm nhập tái xuất hàng hóa là gì?

Tạm nhập tái xuất hàng hóa là việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo hướng dẫn của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam. 

Tạm nhập có thể hiểu nghĩa đơn thuần là việc nhập khẩu hàng hóa trong một thời gian ngắn hạn (“tạm”) vào lãnh thổ Viêt Nam. Thông thường, hàng hóa sau khi được nhập khẩu vào một quốc gia thì sẽ được lưu lại tại quốc gia đó để phân phối ra thị trường hoặc phục vụ cho một mục đích nhất định của doanh nghiệp nhập khẩu trong sản xuất kinh doanh và có lưu thông trên thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, với trường hợp tạm nhập thì hàng hóa nhập khẩu không nhằm mục đích cho lưu thông tại thị trường Việt Nam mà sau một thời gian ngắn được xuất khẩu sang nước thứ ba. Đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất theo cách thức kinh doanh thì có thời gian lưu lại tại Việt Nam là không quá 60 ngày kể từ thời gian thương nhân Việt Nam làm thủ tục tạm nhập qua khu vực hải quan.

Tái xuất là quá trình tiếp sau của tạm nhập. Sau khi hàng hóa được làm thủ tục thông quan, nhập khẩu vào Việt Nam thì sẽ được xuất khẩu lại tới một quốc gia khác. Bản chất, hàng hóa này được xuất khẩu hai lần, xuất khẩu đi từ nước đầu tiên sau đó tạm nhập khẩu vào Việt Nam và lại xuất khẩu sang một nước khác nên gọi là tái xuất.

2. Các cách thức tạm nhập tái xuất

Pháp luật Việt Nam quy định các cách thức tạm nhập tái xuất bao gồm:

G11/G21: Tạm nhập tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất. Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất.

G12/G22: Tạm nhập tái xuất máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn.

Sử dụng trong trường hợp:

  • Doanh nghiệp thuê mượn máy móc, thiết bị, phương tiện thi công, khuôn mẫu từ nước ngoài hoặc từ các khu phi thuế quan đưa vào Việt Nam để sản xuất, thi công công trình, thực hiện dự án, thử nghiệm;
  • Tạm nhập tái xuất để bảo hành, sửa chữa;
  • Tạm nhập tái xuất tàu biển, máy bay nước ngoài để sửa chữa, bảo dưỡng tại Việt Nam.

G13/G23: Tạm nhập tái xuất hàng miễn thuế.

Sử dụng trong trường hợp:

  • Tạm nhập tái xuất máy móc thiết bị do bên thuê gia công gửi tới phục vụ hợp đồng gia công; máy móc từ hợp đồng khác chuyển sang;
  • Tạm nhập hàng hóa miễn thuế gồm: hàng tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc dụng cụ nghề nghiệp phục vụ hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học và phát triển sản phẩm, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn văn nghệ, khám chữa bệnh.

3. Tạm nhập tái xuất có phải đóng thuế không?

Chính sách thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất:

Chính sách thuế đối với hàng tạm nhập tái xuất được quy định tại Khoản 9 Điều 16 Luật Xuất nhập khẩu. Căn cứ, hàng hóa tạm nhập tái xuất sẽ được miễn thuế trong các trường hợp sau:

  • Hàng hóa tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác; máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất để thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ gia công cho thương nhân nước ngoài, trừ trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất;
  • Máy móc, thiết bị, linh kiện, phụ tùng tạm nhập để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài hoặc tạm xuất để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay Việt Nam ở nước ngoài; hàng hóa tạm nhập, tái xuất để cung ứng cho tàu biển, tàu bay nước ngoài neo đậu tại cảng Việt Nam;
  • Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế;
  • Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
  • Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong thời hạn tạm nhập, tái xuất (bao gồm cả thời gian gia hạn) được tổ chức tín dụng bảo lãnh hoặc đã đặt cọc một Khoản tiền tương đương số tiền thuế nhập khẩu của hàng hóa tạm nhập, tái xuất.

Các trường hợp hàng hóa tạm nhập tái xuất không được miễn thuế bao gồm:

  • Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất. Căn cứ theo Khoản 2 Điều 42 Thông tư số 38/2015/TT-BTC: Doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu và các loại thuế khác theo hướng dẫn của pháp luật (nếu có) trước khi hoàn thành thủ tục hải quan hàng tạm nhập.

 Số tiền nộp thuế này có thể hiểu giống như một khoản nhà nước giữ lại để tránh tình trạng doanh nghiệp nhập về nhưng không tái xuất, do đó khi doanh nghiệp đã thực xuất thì sẽ được hoàn lại thuế nhập khẩu này.

  • Trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, quy định tại điểm a khoản 9 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu 107/2016/QH13.

Số tiền thuế nhập khẩu sẽ được hoàn lại và khoản hoàn lại được xác định trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam. Trường hợp hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì không được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp.

Chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất:

Theo quy định tại khoản 20 Điều 5 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12, thì: hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Trường hợp hàng hóa tạm nhập khẩu nhưng không tái xuất và chuyển tiêu thụ nội địa thì phải kê khai, nộp thuế GTGT theo hướng dẫn tại Mục II, Phần A Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính (nay là Điều 5 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012) và được hướng dẫn tại Điều 10 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính (nay là Điều 10 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/10/2010).

4. Những câu hỏi thường gặp

 4.1 Trường hợp cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất được quy định thế nào?

  • Ban hành Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu tại Phụ lục VI Nghị định này.
  • Danh mục hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với trường hợp hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu theo cách thức hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, không qua cửa khẩu Việt Nam.
  • Trong trường hợp để ngăn ngừa tình trạng gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng con người, chuyển tải bất hợp pháp, nguy cơ gian lận thương mại, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định cụ thể hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu và công bố công khai Danh mục kèm theo mã HS hàng hóa.

 4.2 Hiện nay có bao nhiêu cách thức tạm nhập, tái xuất?

Theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, hiện nay có 05 cách thức tạm nhập tái xuất:

  • Một là, tạm nhập tái xuất theo cách thức kinh doanh
  • Hai là, tạm nhập tái xuất theo hợp đồng bảo hành, bảo dưỡng, thuê, mượn
  • Ba là, tạm nhập tái xuất để tái chế, bảo hành theo yêu cầu của thương nhân nước ngoài
  • Bốn là, tạm nhập tái xuất hàng hóa để trưng bày, giới thiệu, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại
  • Năm là, tạm nhập tái xuất sản phẩm vì mục đích nhân đạo và mục đích khác

4.3 Công ty Luật LVN Group có gửi tới dịch vụ tư vấn về tạm nhập tái xuất có phải đóng thuế không không?

Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật LVN Group thực hiện việc gửi tới các dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về tạm nhập tái xuất có phải đóng thuế không uy tín, trọn gói cho khách hàng.

4.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về tạm nhập tái xuất có phải đóng thuế không của công ty Luật LVN Group là bao nhiêu?

Công ty Luật LVN Group luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

Trên đây là toàn bộ thông tin về tạm nhập tái xuất có phải đóng thuế không – tạm nhập tái xuất có phải nộp thuế – tạm nhập tái xuất có nộp thuế không – tạm nhập tái xuất có phải nộp thuế không – tạm nhập tái xuất có đóng thuế không – hàng tạm nhập tái xuất không được miễn thuế – hàng hóa tạm nhập tái xuất không được miễn thuế – tạm nhập tái xuất miễn thuế – tại sao tạm nhập tái xuất lại được miễn thuế do LVN Group gửi tới.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com