Công văn yêu cầu kê khai tài sản (Cập nhật mới nhất) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Công văn yêu cầu kê khai tài sản (Cập nhật mới nhất)

Công văn yêu cầu kê khai tài sản (Cập nhật mới nhất)

Kê khai tài sản, thu nhập là một thuật ngữ khá quen thuộc. Hiện nay, việc kê khai tài sản, thu nhập được xem là một trong số những biện pháp được sử dụng nhằm mục đích để có thể hạn chế tình trạng tham nhũng trong các chủ thể là những cán bộ, công chức. Pháp luật nước ta cũng đã ban hành các quy định cụ thể về việc kê khai tài sản, thu nhập trong các văn bản pháp luật liên quan. Trong đó có Công văn 12573/BGTVT-TCCB của Bộ Giao thông Vận tải về việc kê khai tài sản, thu nhập lần đầu; kê khai hằng năm và kê khai bổ sung năm 2021. Bạn đọc cân nhắc nội dung trình bày Công văn yêu cầu kê khai tài sản (Cập nhật mới nhất) dưới đây để có thông tin cơ bản về công văn này.

Công văn yêu cầu kê khai tài sản (Cập nhật mới nhất)

1. Thuộc tính pháp lý của công văn số 12573/BGTVT-TCCB 

Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải

Số công báo: Đang cập nhật

Số hiệu: 12573/BGTVT-TCCB

Ngày đăng công báo:Đang cập nhật

Loại văn bản: Công văn

Người ký: Nguyễn Văn Thể

Ngày ban hành: 28/11/2021

Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

2. Kê khai tài sản thu nhập là gì?

Kê khai tài sản thu nhập là việc đối tượng có nghĩa vụ kê khai phải thực hiện việc liệt kê rõ ràng, trọn vẹn, chính xác tài sản, thu nhập, biến động tài sản, thu nhập, nguồn gốc của tài sản của mình theo mẫu.

Định nghĩa này được nêu cụ thể tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn như sau:

“2. Kê khai tài sản, thu nhập là việc ghi rõ ràng, trọn vẹn, chính xác các loại tài sản, thu nhập, biến động tài sản, thu nhập phải kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập ban hành kèm theo Nghị định này.”

Đặc biệt, cán bộ, công chức, viên chức phải có nghĩa vụ kê khai tài sản thu nhập và các biến động về tài sản cũng như thu nhập của mình cùng người thân (vợ/chồng, con chưa thành niên…) nhằm phòng tránh tham nhũng trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

3. Tài sản, thu nhập nào cán bộ, công chức phải kê khai?

Các loại tài sản, thu nhập mà cán bộ, công chức phải kê khai được nêu tại Điều 35 Luật Phòng, chống tham nhũng gồm:

– Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng như cây lâu năm, rừng sản xuất, vật kiến trúc gắn liền với đất…

– Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên như đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh ảnh, các loại tài sản khác…

– Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;

– Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.

4. Phương thức và thời gian kê khai tài sản 

Theo Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018, phương thức và thời gian kê khai tài sản như sau:

– Người đang giữ vị trí: Cán bộ, công chức; Sĩ quan Công an nhân dân, sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp; Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, người được cử làm uỷ quyền phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

– Người lần đầu giữ vị trí: Cán bộ, công chức; Sĩ quan Công an nhân dân, sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp; Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, người được cử làm uỷ quyền phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.

-Kê khai bổ sung được thực hiện khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300 triệu đồng trở lên.

Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập, trừ trường hợp đã kê khai hằng năm.

-Kê khai hằng năm được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:

Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12.

Người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của đơn vị, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo hướng dẫn của Chính phủ. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12.

-Kê khai phục vụ công tác cán bộ được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:

+Cán bộ, công chức; Sĩ quan Công an nhân dân, sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp; Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, người được cử làm uỷ quyền phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác.

Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác.

+Người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân. Thời điểm kê khai được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về bầu cử.

5. Trình tự kê khai tài sản

Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản tổ chức triển khai việc kê khai;

Bước 2: Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiến hành triển khai việc kê khai:

+ Lập danh sách Người có nghĩa vụ kê khai của đơn vị, tổ chức, đơn vị mình, trình người đứng đầu đơn vị, tổ chức, đơn vị phê duyệt; danh sách phải xác định rõ đối tượng thuộc cấp ủy quản lý, đối tượng thuộc cấp trên quản lý, đối tượng thuộc đơn vị, tổ chức, đơn vị quản lý;

+ Gửi danh sách Người có nghĩa vụ kê khai đến các đơn vị, tổ chức, đơn vị trực thuộc;

+ Gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.

Bước 3: Người có nghĩa vụ kê khai phải hoàn thành việc kê khai trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được mẫu bản kê khai, nộp 01 bản về bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ và lưu cá nhân 01 bản. Trường hợp tại thời gian kê khai, người có nghĩa vụ kê khai không thể tiến hành kê khai đúng thời hạn vì lý do khách quan thì việc kê khai có thể được thực hiện trước hoặc sau thời gian quy định của đơn vị, tổ chức, đơn vị (với thời gian gần nhất).

Bước 4: Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiếp nhận, kiểm tra, sao lục, gửi, lưu, quản lý Bản kê khai như sau:

+ Trong thời hạn 07 ngày công tác (kể từ ngày nhận được Bản kê khai) kiểm tra tính trọn vẹn về nội dung phải kê khai; trường hợp Bản kê khai chưa đúng quy định (theo mẫu) thì yêu cầu kê khai lại, thời hạn kê khai lại là 03 ngày công tác kể từ ngày nhận được yêu cầu;

+ Sao lục, gửi và lưu Bản kê khai như sau: Gửi bản chính đến Ban tổ chức Đảng, 01 bản sao đến đơn vị Ủy ban kiểm tra của cấp ủy Đảng quản lý người kê khai, nếu người đó là cán bộ thuộc diện cấp ủy quản lý (theo phân cấp quản lý cán bộ). Gửi bản chính đến đơn vị tổ chức cấp trên đối với người kê khai do cấp trên quản lý (hoặc gửi bản sao nếu người đó thuộc cấp ủy quản lý). Gửi bản sao đến đơn vị, tổ chức, đơn vị nơi sẽ công khai Bản kê khai để thực hiện việc công khai theo hướng dẫn; sau khi công khai, lưu bản này cùng hồ sơ của người có nghĩa vụ kê khai tại đơn vị mình.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về chủ đề: Công văn yêu cầu kê khai tài sản (Cập nhật mới nhất). Nếu quý khách hàng có bất kỳ câu hỏi liên quan đến chủ đề này có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận được câu trả lời nhanh chóng, chính xác nhất. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý nhiều kinh nghiệm, giỏi chuyên môn, chúng tôi tự tin cam kết cho Quý khách hàng dịch vụ pháp lý tốt nhất, nhanh nhất, giá cả hợp lý nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com