Giấy kê khai tài sản trước hôn nhân (cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Giấy kê khai tài sản trước hôn nhân (cập nhật 2023)

Giấy kê khai tài sản trước hôn nhân (cập nhật 2023)

Việc tranh chấp tài sản khi gia đình mâu thuẫn, vợ chồng ly hôn là điều không hiếm gặp trong cuộc sống. Xác nhận tài sản riêng là việc làm cần thiết để giải quyết những tranh chấp này. Dưới đây LVN Group sẽ gửi tới cho bạn đọc về mẫu Giấy kê khai tài sản trước hôn nhân (cập nhật 2023).

Giấy kê khai tài sản trước hôn nhân (cập nhật 2023)

1. Tài sản có trước khi kết hôn là tài sản riêng hay chung?

Điều 43 Luật Hôn nhân và Gia đình quy định về tài sản riêng của vợ chồng như sau:

Điều 43. Tài sản riêng của vợ, chồng

  1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo hướng dẫn tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo hướng dẫn của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.

Có thể thấy, tài sản có trước khi kết hôn của mỗi bên vợ chồng theo khoản 1 Điều 43 Luật Hôn nhân và Gia đình được xem là tài sản riêng của vợ chồng.

Và do được xác định là tài sản riêng nên vợ chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình và có quyền nhập hoặc không nhập tài sản riêng của mình vào tài sản chung vợ chồng.

Do đó, nếu không nhập tài sản có trước khi kết hôn vào tài sản chung vợ chồng thì đây vẫn được xem là tài sản riêng vợ chồng và tài sản riêng của ai thì người đó có toàn quyền quản lý, sử dụng, định đoạt mà không cần ý kiến của người còn lại.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, khoản 3 Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình có quy định:

  1. Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.

Vì vậy, tài sản có trước khi kết hôn là tài sản riêng. Tuy nhiên, nếu nó được nhập vào tài sản chung hoặc không có căn cứ chứng minh đây là tài sản riêng (không chứng minh được nguồn gốc của tài sản là có trước khi kết hôn) thì sẽ bị coi là tài sản chung vợ chồng.

Bởi vậy, mẫu giấy xác nhận tài sản riêng trước hôn nhân là tài liệu rất cần thiết để chứng minh vấn đề này.

2. Xác nhận tài sản riêng trước hôn nhân để làm gì?

Như phân tích ở trên, tài sản riêng vợ chồng được quy định tại Điều 43 Luật Hôn nhân và Gia đình và hướng dẫn bởi Điều 11 Nghị định 126/2014/NĐ-CP gồm các loại tài sản sau đây:

– Tài sản có trước khi đăng ký kết hôn với nhau.

– Tài sản do vợ hoặc chồng có được do nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.

– Tài sản được phân chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân theo thoả thuận của các bên.

– Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng.

– Tài sản khác mà theo hướng dẫn thuộc sở hữu riêng của chồng, vợ: Quyền chuyên gia, quyền sở hữu nhãn hiệu… theo hướng dẫn của Luật Sở hữu trí tuệ; xác lập tài sản riêng theo quyết định/bản án của Toà án/đơn vị có thẩm quyền; trợ cấp, ưu đãi dành cho người có công với cách mạng; quyền tài sản gắn liền với nhân thân khác…

Theo đó, các tài sản được xem là tài sản riêng của vợ chồng sẽ thuộc quyền sở hữu của vợ chồng. Việc định đoạt tài sản này hoàn toàn dựa trên ý chí của vợ chồng mà không cần phải hỏi thêm ý kiến của bất cứ ai.

Đồng thời, việc thanh toán nghĩa vụ riêng của mỗi người cũng được sử dụng từ tài sản riêng của người đó mà không xuất phát từ tài sản chung vợ chồng trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức từ tài sản riêng là nguồn sống duy nhất của gia đình thì khi định đoạt cần phải có sự đồng ý của người còn lại trong hai vợ chồng.

Có thể thấy, việc xác nhận tài sản riêng trước hôn nhân của vợ chồng có vai trò vô cùng cần thiết trong việc tránh tranh chấp xảy ra nếu vợ chồng ly hôn hoặc phân chia tài sản chung, tài sản riêng.

3. Giấy kê khai tài sản trước hôn nhân

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

GIẤY CAM KẾT
Tài sản riêng (trước thời kỳ hôn nhân)

Tôi tên là …………………………………………………………(1) sinh ngày ………………………………..(2)

CMND/CCCD số ………………………….(3) ngày cấp …………………..(4) nơi cấp ………………….(5)

Hộ khẩu thường trú ………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..(6)

Nay tôi xác nhận, những tài sản nêu sau: ………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..(7)

Là tài sản riêng của ………………………………………………………………………………………….(8) tôi.

Là …………………………………………………………..(9) sinh ngày……………………………………… (10)

CMND số ………………………..(11) ngày cấp………………….. (12) nơi cấp …………………………..(13)

Hộ khẩu thường trú ……………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………….(14)

Tôi xin cam kết sẽ tuyệt đối tôn trọng quyền sở hữu riêng của …………………(15) tôi và không có bất kỳ khiếu nại, tranh chấp nào về căn nhà này.

Những gì tôi trình bày ở trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

………….., ngày ……/……./………

(1), (2), (3), (4), (5), (6): Thông tin của người vợ hoặc chồng (người làm giấy cam kết)

(7): Ghi thông tin chi tiết của tài sản.

(8), (15): chồng hoặc vợ.

(9), (10), (11), (12), (13), (14): Thông tin của người chồng hoặc vợ.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về chủ đề: Giấy kê khai tài sản trước hôn nhân (cập nhật 2023). Nếu quý khách hàng có bất kỳ câu hỏi liên quan đến chủ đề này có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận được câu trả lời nhanh chóng, chính xác nhất. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý nhiều kinh nghiệm, giỏi chuyên môn, chúng tôi tự tin cam kết cho Quý khách hàng dịch vụ pháp lý tốt nhất, nhanh nhất, giá cả hợp lý nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com