Hồ sơ đăng kiểm tàu biển [Chi tiết 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hồ sơ đăng kiểm tàu biển [Chi tiết 2023]

Hồ sơ đăng kiểm tàu biển [Chi tiết 2023]

Việt Nam là quốc gia có điều kiện tự nhiên cực kỳ thuận lợi để phát triển giao thông, vận chuyển hàng hóa thông qua đường biển. Hoạt động vận chuyển đó phù thuộc vào chất lượng của các tàu biển, làm thế nào để đảm bảo an toàn, an ninh hàng hải và bảo vệ môi trường. Do đó, pháp luật hàng hải Việt Nam bắt buộc tàu biển trước khi đưa vào sử dụng phải được đăng kiểm bởi tổ chức có thẩm quyền. Vậy Hồ sơ đăng kiểm tàu biển được quy định thế nào? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu qua nội dung trình bày dưới đây!

Hồ sơ đăng kiểm tàu biển [Chi tiết 2023]

1. Quy định về đăng kiểm tàu biển?

Đăng kiểm tàu biển là cụm thuật ngữ phổ biến được ghi nhận trong Bộ luật Hàng hải Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải đã ban hành một thông tư riêng để điều chỉnh về nội dung này, tuy nhiên, cả hai văn bản đều không đưa ra khái niệm về đăng kiểm tàu biển, điều này dẫn đến những khó khăn nhất định để nhận diện và xác định hoạt động đăng kiểm một cách chính xác.

Dựa trên quy định tại Khoản 1, Điều 28 Bộ luật Hảng hải, có thể đưa ra định nghĩa về đăng kiểm tàu biển như sau: Đăng kiểm tàu biển là việc kiểm định, thẩm định, phân cấp, cấp các giấy chứng nhận kỹ thuật về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, điều kiện bảo đảm lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Quy định của pháp luật về đăng kiểm tàu biển khá rộng và chi tiết, vì vậy, trong mục này, chuyên gia chỉ tập trung vào các khía cạnh pháp lý đặc trưng:

Thứ nhất, các loại tàu biển phải đăng kiểm

Theo quy định tại Điều 30, Bộ luật hàng hải, thì quy định về các loại tàu biên phải đăng kiểm có hai dạng: bắt buộc và tự nguyện. Trong đó, bắt buộc là các loại tàu biển quy định tại khoản 1 Điều 19 của Bộ luật hàng hải, cụ thể:

– Tàu biển có động cơ với tổng công suất máy chính từ 75 kilôwatt (KW) trở lên.

– Tàu biển không có động cơ, nhưng có tổng dung tích từ 50 GT trở lên hoặc có trọng tải từ 100 tấn trở lên hoặc có chiều dài đường nước thiết kế từ 20 mét (m) trở lên.

– Tàu biển nhỏ hơn các loại tàu biển trên, nhưng hoạt động tuyến nước ngoài.

Việc xác định loại tàu phải đăng kiểm phụ thuộc vào tổng công suất máy chính; tổng dung tích, trọng tải hoặc hoạt động tuyến nước ngoài. Đây đều là những loại tàu biển được xác định là “lớn” hoặc do điểm đặc biệt trong lộ trình hoạt đông.

Các loại tàu biển không thuộc trường hợp bắt buộc nêu trên có thể thực hiện đăng kiểm theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải mà không mang tính bắt buộc. Thực tế, hoạt động đăng kiểm có ý nghĩa rất lớn, do vậy, nhà nước khuyến khích chủ tàu thực hiện hoạt động đăng kiểm.

Thứ hai, chủ thể có thẩm quyền đăng kiểm tàu biển

Hoạt động đăng kiểm tàu biển được thực hiện bởi tổ chức đăng kiểm Việt Nam (Cục đăng kiểm Việt Nam) hoặc tổ chức đăng kiểm nước ngoài được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ủy quyền. Việc cho phép đăng kiểm bởi tổ chức đăng kiểm nước ngoài hoàn toàn phù hợp với thông lệ quốc tế trong lĩnh vực hàng hải cũng như phù hợp với các quy định của pháp luật hàng hải Việt Nam trong mối tương quan với các quy định khác cũng cho phép đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài thực hiện. Tuy nhiên, tổ chức đăng kiểm nước ngoài chỉ được thực hiện khi có ủy quyền của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải, thông thường đó là việc ủy quyền đối với các nội dung khó xác định hoặc điều kiện thực tiễn phù hợp tại địa điểm nước đó có thể đăng kiểm tàu biển Việt Nam.

Thứ ba, trách nhiệm về đăng kiểm tàu biển

Trách nhiệm về đăng kiểm tàu biển được đặt ra đối với chủ tàu biển và tổ chức đăng kiểm tàu biển, trong đó:

– “Chủ tàu biển có trách nhiệm thực hiện quy định về đăng kiểm tàu biển khi tàu biển được đóng mới, nhập khẩu, hoán cải, sửa chữa phục hồi và trong quá trình hoạt động; bảo đảm tình trạng an toàn kỹ thuật, an ninh hàng hải, điều kiện lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường của tàu biển giữa hai kỳ kiểm định, đánh giá theo hướng dẫn của pháp luật và điều ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.” (Khoản 1, Điều 31 Bộ luật hàng hải).

Vì vậy, vấn đề đăng kiểm được đặt ra tại thời gian tàu điểm được đóng mới, nhập khẩu, hoán cải, sửa chữa, phục hồi hoặc trong quá trình hoạt động. Điều này nhằm tạo sự linh hoạt cho chủ tàu, cũng là cách để pháp luật ràng buộc tránh nhiệm, tránh thoái thác nghĩa vụ đối với hoạt động đăng kiểm.

Hơn nữa khi các kỳ kiểm định, đánh giá thường diễn ra cách nhau một khoảng thời gian khá dài, mà trong thời gian đó, chủ tàu có trách nhiệm phải đảm bảo các tình trạng ổn định nhất về an toàn kỹ thuật, an ninh hàng hải,…điều này cũng một phần phản ánh kết quả đăng kiểm lần đầu và sự thay đổi trong lần đăng kiểm lần hai.

–  “Tổ chức đăng kiểm khi thực hiện công tác đăng kiểm phải tuân theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Người đứng đầu đơn vị đăng kiểm và người trực tiếp thực hiện kiểm định, đánh giá phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định, đánh giá.” (Khoản 2, Điều 31 Bộ luật hàng hải).

Trách nhiệm của chủ tàu hay tổ chức đăng ký phải dựa trên quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Điều này cũng hoàn toàn hợp lý, khi trong thẩm quyền đăng kiểm, tổ chức đăng kiểm nước ngoài cũng là một chủ thể có thẩm quyền đăng kiểm trên cơ sở ủy quyền, vì vậy việc tuân thù quy định pháp luật quốc gia và quốc tế là hợp lý, làm phát sinh hiệu lực kết quả đăng kiểm và tranh những tranh chấp không đáng có.

2. Hồ sơ đăng kiểm cấp cho tàu biển sẽ gồm những tài liệu nào? Giá, phí và lệ phí đăng kiểm tàu biển là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 6 Thông tư 40/2016/TT-BGTVT quy định về hồ sơ đăng kiểm cấp cho tàu biển như sau:

Hồ sơ đăng kiểm cấp cho tàu biển
1. Tàu biển không hoạt động tuyến quốc tế được cấp hồ sơ đăng kiểm theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam.
2. Tàu biển hoạt động tuyến quốc tế được cấp hồ sơ đăng kiểm theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Hồ sơ đăng kiểm cấp cho tàu biển bao gồm:
a) Các giấy chứng nhận theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về Danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn Việt Nam và điều ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
b) Các báo cáo kiểm định tàu biển được cấp khi kiểm tra thực tiễn tàu.

Vì vậy hồ sơ đăng kiểm cấp cho tàu biển sẽ gồm các tài liệu như sau:

– Các giấy chứng nhận theo hướng dẫn;

– Tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn Việt Nam và điều ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

– Các báo cáo kiểm định tàu biển được cấp khi kiểm tra thực tiễn tàu.

3. Giá, phí, lệ phí đăng kiểm tàu biển được quy định thế nào?

Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 40/2016/TT-BGTVT quy định về giá, phí, lệ phí đăng kiểm tàu biển như sau:

Giá, phí, lệ phí đăng kiểm
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện nội dung công tác đăng kiểm quy định tại Điều 4 của Thông tư này có trách nhiệm thanh toán các khoản phí, lệ phí, giá đăng kiểm theo hướng dẫn của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức đăng kiểm nước ngoài được ủy quyền thực hiện kiểm định, phân cấp và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển có trách nhiệm thanh toán các chi phí dịch vụ đăng kiểm theo hướng dẫn của tổ chức đăng kiểm nước ngoài được ủy quyền.

4. Công tác đăng kiểm tàu biển sẽ gồm những nội dung gì?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 40/2016/TT-BGTVT quy định về nội dung công tác đăng kiểm tàu biển như sau:

Nội dung công tác đăng kiểm tàu biển
1. Duyệt các tài liệu hướng dẫn tàu biển.
2. Thẩm định thiết kế tàu biển.
3. Kiểm định, phân cấp và cấp giấy chứng nhận kỹ thuật về an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển trong đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi, nhập khẩu và khai thác sử dụng.
4. Đánh giá và cấp giấy chứng nhận quản lý an toàn, an ninh hàng hải và lao động hàng hải cho tàu biển theo hướng dẫn của Bộ luật ISM, Bộ luật quốc tế về an ninh tàu và cảng biển (Bộ luật ISPS), Công ước Lao động hàng hải năm 2006 (Công ước MLC 2006).
5. Giám định trạng thái kỹ thuật phục vụ việc mua, bán, thuê tàu biển, điều tra sự cố, tai nạn tàu biển theo yêu cầu của đơn vị nhà nước hoặc chủ tàu biển, người mua, bán bảo hiểm, người mua, bán và thuê tàu biển.
6. Kiểm định và chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho công-te-nơ, máy, vật liệu, trang thiết bị sử dụng cho tàu biển trong chế tạo, lắp ráp, nhập khẩu, sửa chữa phục hồi, hoán cải.
7. Đánh giá, công nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển; đánh giá, chứng nhận năng lực cơ sở thử nghiệm, gửi tới dịch vụ kiểm tra, thử trang thiết bị an toàn và cơ sở chế tạo liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật, phòng ngừa ô nhiễm môi trường tàu biển.
8. Đánh giá và cấp giấy chứng nhận phù hợp cho công ty tàu biển theo hướng dẫn của Bộ luật ISM.
9. Cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn và cán bộ an ninh công ty tàu biển, sỹ quan an ninh tàu biển theo hướng dẫn của Bộ luật ISM và Bộ luật ISPS.
10. Cấp giấy chứng nhận thợ hàn theo hướng dẫn của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển.

Trên đây là Hồ sơ đăng kiểm tàu biển [Chi tiết 2023] mà LVN Group muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng nội dung trình bày sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com