Hướng dẫn kê khai tài sản của cán bộ công chức (2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hướng dẫn kê khai tài sản của cán bộ công chức (2023)

Hướng dẫn kê khai tài sản của cán bộ công chức (2023)

Việc kê khai tài sản thu nhập là một trong những vấn đề được cán bộ, công chức đặc biệt quan tâm. Vậy thủ tục kê khai tài sản, thu nhập của đối tượng này được quy định thế nào? Mời bạn đọc cân nhắc qua nội dung trình bày Hướng dẫn kê khai tài sản của cán bộ công chức (2023) dưới đây của Công ty Luật LVN Group.

Hướng dẫn kê khai tài sản của cán bộ công chức (2023)

1. Cán bộ, công chức phải kê khai những loại tài sản gì của mình và người thân?

Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 quy định cán bộ, công chức không chỉ kê khai tài sản của mình mà còn phải kê khai tài sản của người thân.

Theo đó, Luật này có nhiều quy định liên quan đến việc kê khai tài sản của cán bộ, công chức. Đáng chú ý, Luật năm 2018 vẫn giữ nguyên yêu cầu “Cán bộ, công chức phải kê khai tài sản của vợ hoặc chồng, con chưa thành niên” như Luật năm 2005. 

Căn cứ, tại Điều 33, Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 quy định nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập như sau: Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình, của vợ hoặc chồng, con chưa thành niên theo hướng dẫn của Luật này. 

Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai trung thực về tài sản, thu nhập, giải trình trung thực về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tài sản, thu nhập.

Không chỉ phải kê khai tài sản lần đầu hay hằng năm, cán bộ, công chức còn phải có nghĩa vụ kê khai tài sản mọi biến động về tài sản, thu nhập của vợ hoặc chồng, con chưa thành niên.

Theo Điều 35 quy định, cán bộ, công chức phải kê khai những loại tài sản, thu nhập sau của vợ hoặc chồng, con chưa thành niên. 

Tài sản, thu nhập phải kê khai bao gồm: Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng; Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên; Tài sản, tài khoản ở nước ngoài; Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.

Giống như việc kê khai tài sản của bản thân, cán bộ, công chức phải kê khai tài sản, thu nhập của vợ/chồng, con theo hướng dẫn tại Điều 36 của Luật Phòng, chống tham nhũng.

2. Hướng dẫn kê khai tài sản thu nhập của cán bộ công chức theo Nghị định 130

Việc hướng dẫn kê khai tài sản thu nhập của cán bộ, công chức được quy định tại Nghị định 130/2020/NĐ-CP và Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021 như sau:

Bước 1: Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai

+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập (gọi tắt là người có nghĩa vụ kê khai) lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai được quy định tại Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng 2018 và Điều 10 Nghị định 130/2020/NĐ-CP.

+ Cơ quan, tổ chức gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu, hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.

Bước 2: Thực hiện việc kê khai

Người có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm kê khai theo mẫu (02 bản kê khai) và gửi về đơn vị, tổ chức nơi mình công tác. Tài sản, thu nhập phải kê khai bao gồm:

+ Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;

+ Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;

+ Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;

+ Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.

Tường hợp bản kê khai không đúng theo mẫu hoặc không trọn vẹn về nội dung thì đơn vị, tổ chức, đơn vị yêu cầu kê khai bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn kê khai bổ sung hoặc kê khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Bước 3: Tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai.

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được bản kê khai, đơn vị, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai rà soát, kiểm tra bản kê khai và bàn giao 01 bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền quy định tại Điều 30 Luật Phòng chống tham nhũng 2018.

Bước 4: Công khai bản kê khai

+ Bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai phải được công khai tại đơn vị, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường xuyên công tác.

+ Bản kê khai của người dự kiến được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại đơn vị, tổ chức, đơn vị phải được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm.

+ Bản kê khai của người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải được công khai theo hướng dẫn của pháp luật về bầu cử.

+ Bản kê khai của người dự kiến bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân phải được công khai với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trước khi bầu, phê chuẩn. Thời điểm, cách thức công khai được thực hiện theo hướng dẫn của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

+ Bản kê khai của người dự kiến bầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại doanh nghiệp nhà nước được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm khi tiến hành bổ nhiệm hoặc tại cuộc họp của Hội đồng thành viên khi tiến hành bầu các chức vụ lãnh đạo, quản lý.

3. Thời gian thực hiện kê khai tài sản thu nhập của cán bộ, công chức

Thời gian thực hiện kê khai tài sản thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức như sau:

* Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu:

Cán bộ, công chức phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.

* Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung:

Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập.

* Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm:

Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của đơn vị, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo hướng dẫn của Chính phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.

* Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công tác cán bộ:

– Cán bộ, công chức khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;

– Người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân thì việc kê khai được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về bầu cử.

Trên đây là nội dung giới thiệu của chúng tôi về Hướng dẫn kê khai tài sản của cán bộ công chức (2023) cũng như các vấn đề pháp lý khác có liên quan trong phạm vi này. Trong quá trình nghiên cứu nếu quý khách hàng còn câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu tư vấn và hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com