Hướng dẫn kê khai tài sản thu nhập lần đầu (Mới nhất 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hướng dẫn kê khai tài sản thu nhập lần đầu (Mới nhất 2023)

Hướng dẫn kê khai tài sản thu nhập lần đầu (Mới nhất 2023)

Kê khai tài sản, thu nhập là một thuật ngữ khá quen thuộc. Hiện nay, việc kê khai tài sản, thu nhập được xem là một trong số những biện pháp được sử dụng nhằm mục đích để có thể hạn chế tình trạng tham nhũng trong các chủ thể là những cán bộ, công chức. Pháp luật nước ta cũng đã ban hành các quy định cụ thể về việc kê khai tài sản, thu nhập trong các văn bản pháp luật liên quan. Bài viết dưới đây của LVN Group sẽ Hướng dẫn kê khai tài sản thu nhập lần đầu (Mới nhất 2023).

Hướng dẫn kê khai tài sản thu nhập lần đầu (Mới nhất 2023)

1. Thông tin chung

– Họ và tên: Ghi rõ ràng, trọn vẹn bằng chữ in hoa.

– Năm sinh: Ghi năm sinh theo hồ sơ được quản lý tại đơn vị.

– Chức vụ/chức danh công tác: Ghi chức vụ/chức danh tại thời gian kê khai tài sản, thu nhập của Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập. Trường hợp người có nghĩa vụ kê khai tài sản thu nhập giữ nhiều chức vụ/chức danh thì ghi trọn vẹn tất cả các chức vụ/chức danh theo đối tượng diện phải kê khai tài sản, thu nhập. Đối với chức vụ/chức danh công tác của vợ hoặc chồng thì ghi chức vụ, chức danh, nơi công tác (nếu có) hoặc kinh doanh, lao động tự do.

– Cơ quan/đơn vị công tác: Ghi tên đơn vị, đơn vị, nơi đang công tác thường xuyên.

2. Thông tin mô tả về tài sản

2.1. Nhà ở, công trình xây dựng: 

a) Đối với nhà ở: 
– Địa chỉ: Số nhà (nếu có), tòa nhà, khu nhà; khu phố (thôn, xóm, bản); xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố.

– Loại công trình: Nhà chung cư, nhà ở riêng lẻ.

– Cấp công trình: 

+ Nhà chung cư: ghi rõ cấp I nếu tòa nhà trên 25 tầng, cấp II nếu tòa nhà trên 9 tầng đến 24 tầng, cấp III nếu tòa nhà từ 4 tầng đến 8 tầng, cấp IV nếu tòa nhà trên 2 tầng đến 7 tầng. 

+ Nhà ở riêng lẻ: Cấp III là nhà có trên 4 tầng; cấp IV nhà có từ 3 tầng trở xuống; Biệt thự.        

– Diện tích: Tổng diện tích (m2) sàn của tất cả các tầng của tòa nhà riêng lẻ hoặc căn hộ, bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng mái tum.

– Giá trị kê khai: 

+ Đối với nhà mua là số tiền phải trả để có được quyền sở hữu tại thời gian mua;

+ Đối với nhà tự xây dựng là tổng chi phí đã chi ra để hoàn thành xây dựng và phí, lệ phí (nếu có) tại thời gian xây dựng;

+ Đối với nhà được cho, tặng, thừa kế là giá trị ước tính giá trị thị trường tại thời gian được cho, tặng, thừa kế và các khoản thuế, phí khác (nếu có).

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu: Ghi số, ngày tháng được cấp, đơn vị, đơn vị cấp, tên chủ sở hữu, trường hợp có nhiều người đồng sở hữu thì ghi cả tất cả tên người sở hữu đó.

– Các thông tin khác: Ghi các thông tin bổ sung liên quan như đang xây dựng, đang ở, chưa ở, nhà cho thuê, cho mượn, đang trong quá trình chuyển nhượng.

b) Đối với công trình khác (là công trình xây dựng không phải nhà ở)

– Loại công trình: Công trình dân dụng hoặc công trình công nghiệp.

– Cấp công trình: Ghi tính năng của công trình (kiot, nhà kho …).

– Diện tích, giá trị, Giấy chứng nhận quyền sở hữu, các thông tin khác ghi như hướng dẫn đối với nhà ở.

2.2. Quyền sử dụng đất

Người kê khai tự mô tả các loại đất do bản thân, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên có quyền sử dụng toàn bộ hoặc một phần. 

a) Đất ở: 
– Mảnh thứ nhất:

+ Địa chỉ: Khu phố (thôn, xóm, bản) xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố.

+ Diện tích: Ghi diện tích đất ghi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp; trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng thì ghi theo Hợp đồng mua, bán hoặc diện tích thực đang sử dụng, quản lý. 

+ Giá trị: Ghi giá trị phải chi ra để được quyền sử dụng đất, gồm: Số tiền phải chi ra để mua, phí, lệ phí (nếu có) để được quyền sử dụng.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: Họ tên người được cấp quyền sử dụng đất, số Giấy chứng nhận, ngày tháng cấp, đơn vị, đơn vị cấp.

+ Thông tin khác: Ghi các thông tin trạng thái sử dụng như cho thuê, cho mượn, đang trong quá trình chuyển nhượng …

– Mảnh thứ 2: (Mô tả như mảnh thứ nhất).

b) Các loại đất khác: 
Kê khai các thông tin như đối với đất ở. Lưu ý ghi rõ mục đích sử dụng đất, loại đất cụ thể như đất nông nghiệp, lâm nghiệp v.v.

2.3. Tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi các cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức của nước ngoài hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam

– Loại tài sản là: Tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi 

– Nguyên tắc kê khai là ghi bằng tiền Việt Nam, đối với ngoại tệ thì ghi nguyên tệ và quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá công bố của Ngân hàng Nhà nước tại thời gian kê khai.

– Các thông tin khác: Ghi rõ tên, địa chỉ của cá nhân, tổ chức mà cho vay, gửi.

2.4. Ô tô, mô tô, xe máy, tàu, thuyền và những động sản khác

Ô tô, mô tô, xe máy, tàu, thuyền và những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo hướng dẫn của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) có giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

– Loại tài sản là Ô tô, mô tô, xe máy, tàu bay, tàu thủy, thuyền, động sản khác.

– Kê khai là ghi rõ số lượng, giá trị (số tiền phải trả) của từng loại ô tô, mô tô, xe máy, tàu, thuyền, động sản khác để có được quyền sở hữu, quyền sử dụng từ mức 50 triệu đồng trở lên; Nếu tổng giá trị một loại tài sản chưa đến 50 triệu đồng thì không phải kê khai. 

– Các thông tin khác: Ghi rõ số biển kiểm soát, loại phương tiện v.v…

2.5. Kim loại quý, đá quý, cổ phiếu, các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên: 

– Loại tài sản: kim loại quý (vàng, bạc…), đá quý, cổ phiếu, trái phiếu, cổ phần, các giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác, cây cảnh, đồ cổ các loại, tranh ảnh, bộ sưu tập, các thiết bị, vật dụng có giá trị khác.  

– Về số lượng ghi đơn vị đo lường phù hợp với từng loại tài sản. Ví dụ như: Vàng, bạc được tính bằng lượng, số cổ phiếu, cổ phần, cái, chiếc đối với thiết bị, vật dụng v…v…  

– Về giá trị là giá phải trả khi mua, giá ước tính khi được tặng, cho, biếu, thừa kế. 

– Các thông tin khác: Mô tả những đặc trưng chủ yếu phù hợp với mỗi loại.

2.6. Tài sản ở nước ngoài

– Tài sản ở nước ngoài là tất cả loại tài sản nêu trên được lưu, cất giữ, quản lý… ngoài lãnh thổ Việt Nam. 

– Kê khai về số lượng, giá trị, thông tin thực hiện như hướng dẫn trên và địa chỉ, tên quốc gia đang lưu, cất giữ, quản lý tài sản tương ứng.

2.7. Các khoản nợ phải trả có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên

– Các khoản nợ phải trả là các khoản đi vay, mượn, các khoản phải trả khác đối với tổ chức, cá nhân được quy ra tiền Việt Nam tại thời gian kê khai mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.

– Thông tin khác là tên, địa chỉ của cá nhân, tổ chức cho vay, cho mượn, thụ hưởng khác…, thời gian phát sinh.

2.8. Tổng thu nhập trong năm

Tổng thu nhập trong năm là tổng số tính bằng tiền Việt Nam các khoản thu nhập từ lương, phụ cấp, thưởng, thù lao, các khoản thu nhập từ hoạt động đầu tư, chênh lệch mua bán tài sản và trị giá các khoản tài sản được cho, biếu, tặng … trong năm kê khai, tính từ đầu năm tới thời gian hoàn thành bản kê khai.

– Đối với người kê khai lần đầu thì kê khai thu nhập từ ngày 01/01 đến thời gian hoàn thành bản kê khai.

– Đối với người kê khai liên tục thì thu nhập kê khai từ ngày hoàn thành bản kê khai lần trước cho tới thời gian hoàn thành bản kê khai.

3. Giải trình sự biến động của tài sản, thu nhập

Biến động tài sản, thu nhập kê khai là tăng hoặc giảm tài sản giữa thời gian kê khai với thời gian kê khai trước đó. 

+ Nếu tài sản tăng thì ghi vào cột loại tài sản tên tài sản; ghi vào cột tăng/giảm dấu “+/-” trước giá trị tài sản tăng/giảm; giải thích nguyên nhân tăng vào cột nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng.

+ Nếu tài sản giảm thì vào cột loại tài sản tên tài sản giảm, ghi dấu “-” trước giá trị tài sản giảm vào cột tăng/giảm, ghi giải thích nguyên nhân giảm tài sản vào cột “Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm”.

4. Những vấn đề khác

Người kê khai lưu ý phải ký vào từng trang của bản kê khai; ghi rõ họ tên trọn vẹn, ngày tháng năm hoàn thành bản kê khai và ký tên ở trang cuối cùng của bản kê khai.

Người nhận bản kê khai là người của bộ phận tổ chức cán bộ thuộc đơn vị, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai. Khi tiếp nhận phải kiểm tra tính trọn vẹn các nội dung phải kê khai, nếu đã đúng yêu cầu phải ký vào từng trang của bản kê khai và ghi rõ họ tên trọn vẹn, ngày tháng năm hoàn thành bản kê khai và ký tên ở trang cuối cùng của bản kê khai.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com