Lệ phí nhập quốc tịch Việt Nam [Chi tiết 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Lệ phí nhập quốc tịch Việt Nam [Chi tiết 2023]

Lệ phí nhập quốc tịch Việt Nam [Chi tiết 2023]

Luật LVN Group xin gửi đến quý bạn đọc nội dung trình bày về Lệ phí nhập quốc tịch Việt Nam.

1. Điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam

Theo khoản 1 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2017, công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

– Có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam;

– Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập cửa hàng của dân tộc Việt Nam;

– Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam;

– Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời gian xin nhập quốc tịch Việt Nam;

– Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.

Theo khoản 2 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2014, người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2014, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:

– Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;

– Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;

– Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2014, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép.

Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

2. Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam

Theo khoản 1 Điều 20 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2014, hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm có các giấy tờ sau đây:

– Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;

– Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;

– Bản khai lý lịch;

– Phiếu lý lịch tư pháp do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;

– Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt;

– Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam;

– Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam.

Những người được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2014 thì được miễn các giấy tờ tương ứng với điều kiện được miễn.

3. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người xin nhập quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi cư trú. Trong trường hợp hồ sơ không có trọn vẹn các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2014 hoặc không hợp lệ thì Sở Tư pháp thông báo ngay để người xin nhập quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 2: Xác minh về nhân thân, thẩm tra hồ sơ

Trong thời hạn 5 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị đơn vị Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) xác minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, đơn vị Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam.

Bước 3: Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

Trong thời hạn 10 ngày công tác, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Bước 4: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp

Trong thời hạn 10 ngày công tác, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.

Bước 5: Bộ Tư pháp kiểm tra lại hồ sơ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy có đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì gửi thông báo bằng văn bản cho người xin nhập quốc tịch Việt Nam để làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch. Trong thời hạn 10 ngày công tác, kể từ ngày nhận được giấy cho thôi quốc tịch nước ngoài của người xin nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài, người xin nhập quốc tịch Việt Nam là người không quốc tịch thì trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin nhập quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

Bước 6: Chủ tịch nước xem xét, quyết định

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

4. Lệ phí nhập quốc tịch Việt Nam

Hiện nay theo Thông tư 264/2016/TT-BTC, lệ phí nhập quốc tịch là 250USD/người.

Lưu ý: Phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao được tính bằng đồng đô la Mỹ (USD) theo Biểu mức thu phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao bằng đồng tiền nước sở tại thì việc quy đổi từ đồng đô la Mỹ (USD) sang đồng tiền nước sở tại được căn cứ vào tỷ giá bán ra của đồng đô la Mỹ (USD) do ngân hàng nơi Cơ quan uỷ quyền Việt Nam ở nước ngoài mở tài khoản công bố.

Các trường hợp miễn hoặc giảm lệ phí nhập quốc tịch Việt Nam:

– Người nước ngoài là khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ hoặc chồng và các con cùng đi theo khách mời) của Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ; hoặc do lãnh đạo Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mời với tư cách cá nhân;

– Viên chức, chuyên viên hành chính kỹ thuật của Cơ quan uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự nước ngoài, và đơn vị uỷ quyền của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên gia đình (vợ hoặc chồng, bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ hoặc chồng và các con chưa thành niên) theo nguyên tắc có đi có lại;

– Người nước ngoài mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu phổ thông hoặc giấy tờ đi lại thay hộ chiếu do nước ngoài cấp được miễn phí thị thực theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, theo hướng dẫn pháp luật Việt Nam hoặc theo nguyên tắc có đi có lại;

– Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam;

– Người nước ngoài vào Việt Nam theo lời mời trao đổi giữa các Bộ, ngành, tỉnh, thành phố theo nguyên tắc có đi có lại;

– Người có công với cách mạng, đất nước;

– Các trường hợp do nhu cầu đối ngoại cần tranh thủ hoặc vì lý do nhân đạo, công dân Việt Nam có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc gặp rủi ro;

– Các trường hợp xin cấp thị thực nhưng được miễn phí thị thực theo hướng dẫn của Chính phủ Việt Nam, theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo thỏa thuận song phương.

Trên đây là toàn bộ nội dung về Lệ phí nhập quốc tịch Việt Nam do Luật LVN Group gửi tới. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho quý bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu, nếu quý bạn đọc còn có câu hỏi, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline để được hỗ trợ trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com