Mẫu kê khai tài sản của đảng viên (Mới nhất 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu kê khai tài sản của đảng viên (Mới nhất 2023)

Mẫu kê khai tài sản của đảng viên (Mới nhất 2023)

Hằng năm, Đảng viên phải ghi trọn vẹn những thay đổi của mình trong năm công tác để báo cáo chi ủy, chi bộ. Một trong số đó là phải kê khai tài sản. Dưới đây là Mẫu kê khai tài sản của đảng viên (Mới nhất 2023).

Mẫu kê khai tài sản của đảng viên (Mới nhất 2023)

1. Đảng viên là ai?

Hiện nay, Đảng viên đang thực hiện theo hướng dẫn nêu tại Điều lệ Đảng. Trong đó Điều 1 Điều lệ Đảng nêu rõ về Đảng viên như sau:

  • Thuộc giai cấp công nhân, nhân dân lao động và dân tộc Việt Nam.
  • Mục đích phấn đấu cả đời là vì lý tưởng của Đảng, lợi ích của Tổ quốc, giai cấp công nhân, nhân dân lao động. Phải coi những điều này còn trên cả lợi ích của cá nhân Đảng viên đó.
  • Phải chấp hành nghiêm Cương lĩnh, Điều lệ Đảng, Nghị quyết của Đảng, pháp luật Nhà nước, có đạo đức, lối sống lành mạnh, lao động và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao…

Thực tế, trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, có rất nhiều người đáp ứng điều kiện và được bầu vào đứng hàng ngũ Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.

2. Thời điểm Đảng viên phải kê khai tài sản?

Điểm a khoản 8.3 Điều 8 Hướng dẫn số 01-HD/TW năm 2021 nêu rõ:

Định kỳ hằng năm hoặc khi chuyển sinh hoạt Đảng chính thức phải ghi trọn vẹn những thay đổi của mình vào phiếu bổ sung hồ sơ Đảng viên, báo cáo chi ủy, chi bộ.

Trong đó, những thay đổi Đảng viên phải bổ sung hằng năm gồm:

– Trình độ (lý luận chính trị, học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, vi tính…).

– Đơn vị, chức vụ công tác, nghề nghiệp, khen thưởng, kỷ luật, hoàn cảnh gia đình (cha, mẹ, vợ, chồng, các con…).

– Thay đổi về kinh tế của bản thân và gia đình…

Vì vậy, hằng năm và khi chuyển sinh hoạt Đảng, Đảng viên phải kê khai những thay đổi về tài sản của bản thân trong năm công tác. Tuy nhiên, việc kê khai này không quy định cụ thể thời gian phải thực hiện mà thông thường sẽ cùng thời gian với đánh giá, xếp loại cuối năm.

Tuy nhiên, nếu Đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức có chức vụ, quyền hạn trực tiếp tiếp xúc, giải quyết công việc của đơn vị, đơn vị, cá nhân khác theo hướng dẫn tại Điều 10 Nghị định 130/2020/NĐ-CP thì phải kê khai tài sản, thu nhập hằng năm.

Về thời gian kê khai trong trường hợp này, khoản 3 Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định, người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập hằng năm phải hoàn thành trước 31/12 của năm đó.

Vì vậy, Đảng viên phải kê khai bổ sung tài sản trong Phiếu bổ sung hồ sơ Đảng viên cùng thời gian đánh giá, xếp loại cuối năm và nếu là cán bộ, công chức, viên chức thì phải hoàn thành kê khai tài sản, thu nhập trước ngày 31/12.

3. Mẫu kê khai tài sản của đảng viên

Căn cứ theo Phụ lục II được ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP, bản kê khai tài sản, thu nhập bổ sung đối với người giữ chức vụ, quyền hạn được thực hiện theo mẫu dưới đây:

 

BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP …(1)
(Ngày….. tháng….. năm….. )(2)

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Người kê khai tài sản, thu nhập

– Họ và tên:……………………………………………….. Ngày tháng năm sinh: …………………………………..

– Chức vụ/chức danh công tác: …………………………………………………………………………………………

– Cơ quan/đơn vị công tác: ……………………………………………………………………………………………….

– Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………………………………

– Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân(3): ……………………………………ngày cấp………………………… nơi cấp ……………………………………

2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập

– Họ và tên:……………………………………………………………. Ngày tháng năm sinh: ………………………

– Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………………………..

– Nơi công tác(4): ……………………………………………………………………………………………………………..

– Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………………………….

– Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân: …………………………………………………. ngày cấp…………………………….. nơi cấp ………………………………………..

3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo hướng dẫn của pháp luật)

3.1. Con thứ nhất:

– Họ và tên:…………………………………………………….. Ngày tháng năm sinh: …………………………….

– Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………………………….

– Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân: …………………………………………………… ngày cấp………………………………………. nơi cấp ……………………………………….

3.2. Con thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như con thứ nhất.

II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN(5)

1. Quyền sử dụng thực tiễn đối với đất(6):

1.1. Đất ở(7):

1.1.1. Thửa thứ nhất:

– Địa chỉ(8): …………………………………………………………………………………………………………………….

– Diện tích(9): ………………………………………………………………………………………………………………….

– Giá trị(10): ……………………………………………………………………………………………………………………..

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng(11): ………………………………………………………………………………

– Thông tin khác (nếu có)(12): …………………………………………………………………………………………..

1.1.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.

1.2. Các loại đất khác(13):

1.2.1. Thửa thứ nhất:

– Loại đất:………………………….. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………

– Diện tích: …………………………………………………………………………………………………………………….

– Giá trị(10): ……………………………………………………………………………………………………………………..

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng: …………………………………………………………………………………..

– Thông tin khác (nếu có): ……………………………………………………………………………………………….

1.2.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.

2. Nhà ở, công trình xây dựng:

2.1. Nhà ở:

2.1.1. Nhà thứ nhất: …………………………………………………………………………………………………………

– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………..

– Loại nhà(14): ……………………………………………………………………………………………………………………

– Diện tích sử dụng (15): …………………………………………………………………………………………………….

– Giá trị(10): ………………………………………………………………………………………………………………………

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu: …………………………………………………………………………………….

– Thông tin khác (nếu có): …………………………………………………………………………………………………

2.1.2. Nhà thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.

2.2. Công trình xây dựng khác(16):

2.2.1. Công trình thứ nhất:

– Tên công trình:…………………………………. Địa chỉ: ……………………………………………………………….

– Loại công trình:…………………………………….. Cấp công trình: ……………………………………………….

– Diện tích: ……………………………………………………………………………………………………………………..

– Giá trị (10): ……………………………………………………………………………………………………………………..

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ……………………………………………………………………………………..

– Thông tin khác (nếu có): …………………………………………………………………………………………………

2.2.2. Công trình thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.

3. Tài sản khác gắn liền với đất(17):

3.1. Cây lâu năm(18):

– Loại cây:……………………………. Số lượng:……………………… Giá trị(10): ……………………………………

– Loại cây:……………………………. Số lượng:……………………… Giá trị(10): ……………………………………

3.2. Rừng sản xuất(19):

– Loại rừng:…………………………………… Diện tích:…………………………… Giá trị(10): ……………………..

– Loại rừng:…………………………………… Diện tích:…………………………… Giá trị(10): ……………………..

3.3. Vật kiến trúc khác gắn liền với đất:

– Tên gọi:……………………………… Số lượng:……………………….. Giá trị(10): ………………………………..

– Tên gọi:……………………………… Số lượng:……………………….. Giá trị(10): ………………………………..

4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên(20).

5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên(21).

6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):

6.1. Cổ phiếu:

– Tên cổ phiếu:…………………………………….. Số lượng:…………………….. Giá trị: …………………………

– Tên cổ phiếu:…………………………………….. Số lượng:…………………….. Giá trị: …………………………

6.2. Trái phiếu:

– Tên trái phiếu:……………………………………. Số lượng:……………………… Giá trị: ………………………..

– Tên trái phiếu:……………………………………. Số lượng:……………………… Giá trị: …………………………

6.3. Vốn góp(22):

– Hình thức góp vốn:………………………………………………… Giá trị:………………………………………….

– Hình thức góp vốn:………………………………………………… Giá trị:…………………………………………..

6.4. Các loại giấy tờ có giá khác(23)

– Tên giấy tờ có giá: …………………………………………………… Giá trị:………………………………………..

– Tên giấy tờ có giá:……………………………………………………. Giá trị:………………………………………..

7. Tài sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm:

7.1. Tài sản theo hướng dẫn của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy…)(24):

– Tên tài sản:…………………………….. Số đăng ký:………………………….. Giá trị: ……………………………

– Tên tài sản:…………………………….. Số đăng ký:………………………….. Giá trị: ……………………………

7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, các loại tài sản khác)(25):

– Tên tài sản:…………………………… Năm bắt đầu sở hữu:…………………….. Giá trị: ………………………

– Tên tài sản:…………………………… Năm bắt đầu sở hữu:…………………….. Giá trị: …………………….

8. Tài sản ở nước ngoài(26).

9. Tài khoản ở nước ngoài(27):

– Tên chủ tài khoản: …………………………………………….., số tài khoản: …………………………………….

– Tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức nơi mở tài khoản: ……………………………………….

10. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai(28):

– Tổng thu nhập của người kê khai: …………………………………………………………………………………..

– Tổng thu nhập của vợ (hoặc chồng): ………………………………………………………………………………

– Tổng thu nhập của con chưa thành niên: ………………………………………………………………………..

– Tổng các khoản thu nhập chung: …………………………………………………………………………………..

III. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM (29)(nếu là kê khai tài sản, thu nhập lần đầu thì không phải kê khai Mục này): ……….

 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com