Mẫu trích lục kết hôn mới nhất 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu trích lục kết hôn mới nhất 2023

Mẫu trích lục kết hôn mới nhất 2023

Giấy đăng ký kết hôn là loại văn bản minh chứng cho quan hệ hôn nhân giữa hai người. Việc làm trích lục kết hôn có ý nghĩa và vai trò quan trọng trong cuộc sống để thay thế cho Giấy chứng nhận kết hôn. Vậy mẫu trích lục kết hôn như thế nào? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bài viết dưới đây của Công ty Luật LVN Group sẽ cung cấp thông tin về Mẫu trích lục kết hôn mới nhất 2023. Mời các bạn tham khảo.

Mẫu trích lục kết hôn

1. Trích lục kết hôn là gì?

Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng khi thỏa mãn các điều kiện kết hôn và thực hiện đăng ký kết hôn tại đơn vị có thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật.

Khi kết hôn, các bên nam nữ phải tuân thủ trọn vẹn các điều kiện kết hôn được Luật hôn nhân và gia đình quy định và phải đăng ký kết hôn tại đơn vị đăng ký kết hôn có thẩm quyền thì việc kết hôn đó mới được công nhận là hợp pháp và giữa các bên nam nữ mới phát sinh quan hệ vợ chồng trước pháp luật.

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 18, Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và Điều 62 Luật Hộ tịch 2014 trường hợp khi người dân bị mất cả 02 giấy đăng ký kết hôn (bản chính) sau ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì sẽ không được cấp lại giấy đăng ký kết hôn. Chính vì thế trong trường hợp làm mất giấy đăng ký kết hôn, ta cần làm trích lục kết hôn.

Trích lục kết hôn là một dạng của trích lục hộ tịch. Khoản 9 Điều 4 Luật hộ tịch 2014 quy định cụ thể như sau: “Trích lục hộ tịch là văn bản do đơn vị Nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại đơn vị đăng ký hộ tịch”.

2. Trích lúc kết hôn để làm gì?

Công dụng chính của trích lục kết hôn cũng thường được sử dụng để thay thế giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và được dùng để ly hôn trong trường hợp bị mất/thất lạc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Văn bản này có giá trị pháp lý tương đương với giấy chứng nhận kết hôn. 

3. Thủ tục xin cấp trích lục kết hôn?

Khoản 5, Điều 4 Luật hộ tịch 2014 quy định như sau:

” Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch gồm đơn vị đăng ký hộ tịch, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và đơn vị khác được giao thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật”.

Vì vậy, các đơn vị có thẩm quyền cấp giấy trích lục kết hôn là Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch, bao gồm: Cơ quan đăng ký hộ tịch là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương, Cơ quan uỷ quyền ngoại giao, Cơ quan uỷ quyền lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và đơn vị khác được giao thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật.

Để xin trích lục giấy chứng nhận kết hôn, công dân có thế đến đến đơn vị quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch trước kia thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn; hoặc đến một trong những đơn vị quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch để làm thủ tục.

 – Quy trình xin trích lục đăng ký kết hôn thường bao gồm các bước cơ bản sau: 

+ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Gồm: Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch (theo mẫu); Giấy tờ chứng thực cá nhân; Sổ hộ khẩu của người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch; Giấy tờ ủy quyền trong trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục.

+ Bước 2: Nộp hồ sơ: có thể trực tiếp nộp hồ sơ; đơn vị, tổ chức có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản yêu cầu tại Cơ quản quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ, văn bản yêu cầu qua hệ thống bưu chính.

+ Bước 3: Nộp lệ phí:  nộp lệ phí cho đơn vị hộ tịch. Mức lệ phí cụ thể sẽ theo từng tỉnh quy định.

+ Bước 4: Nhận kết quả: Việc trả kết quả thông thường có thể diễn ra ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì sẽ trả kết quả cho bạn theo ngày trên giấy hẹn trả.

4. Thời hạn của trích lục kết hôn có hiệu lực bao lâu?

Hiện nay, pháp luật không có quy định nào quy định về việc hạn chế thời hạn của bản sao được cấp từ sổ gốc hay bản sao được chứng thực từ bản chính nên có thể hiểu giá trị của bản sao là vô thời hạn. Nhưng có thể hiểu cụ thể trên thực tiễn thì bản chính có giá trị bao lâu thì bản sao cũng có giá trị bấy nhiêu thời gian.

Vì vậy, thời hạn của trích lục kết hôn tương đương với thời hạn của giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bản gốc.

5. Mẫu trích lục kết hôn mới nhất

TRÍCH LỤC KẾT HÔN

(BẢN SAO) 

Đăng ký kết hôn tại (3) ……………………………………………………………………………………………..

Số……………………. ngày……….. tháng …….. năm ………….

Ghi chú: (4) ………………………………………………………………………………………….

Hướng dẫn ghi trích lục kết hôn

(1) Ghi tên đơn vị cấp bản sao Trích lục

Nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh); nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện thì ghi đủ 02 cấp hành chính (huyện, tỉnh); nếu là Cơ quan uỷ quyền thì ghi rõ tên đơn vị uỷ quyền và tên nước có trụ sở Cơ quan uỷ quyền.

Ví dụ:   Tỉnh Thanh Hoá

Thành phố Thanh Hoá

UBND phường Lam Sơn

Hoặc: Đại sứ cửa hàng Việt Nam tại Hoa Kỳ;

Tổng lãnh sự cửa hàng Việt Nam tại Osaka, Nhật Bản

(2) Ghi số theo Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của đơn vị đăng ký hộ tịch.

(3) Ghi tên đơn vị đăng ký kết hôn.

Ví dụ: Uỷ ban nhân dân phường Điện Biên, quận Ba Đình, Hà Nội

Uỷ ban nhân dân quận Hà Đông, Hà Nội.

(4) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao Trích lục: “Thực hiện việc trích lục từ Sổ đăng ký kết hôn” hoặc “Thực hiện việc trích lục từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử theo quy trình tin học”.

 

 

Trên đây là tất cả thông tin về Mẫu trích lục kết hôn mới nhất 2023 mà Công ty Luật LVN Group cung cấp tới các bạn đọc giả. Nếu các bạn đọc giả còn có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hoặc những vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với Công ty Luật LVN Group để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ luật sư và các tác giả. Chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của các bạn đọc. Trân trọng!

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com