Những loại tài sản thu nhập nào phải kê khai theo quy định? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Những loại tài sản thu nhập nào phải kê khai theo quy định?

Những loại tài sản thu nhập nào phải kê khai theo quy định?

Quy định về kê khai tài sản, thu nhập của người có chức vụ quyền hạn là một trong những biện pháp cần thiết trong phòng chống tham nhũng ở các Quốc gia. Vậy Những loại tài sản thu nhập nào phải kê khai theo hướng dẫn? Hãy cùng Công ty Luật LVN Group nghiên cứu tại nội dung nội dung trình bày dưới đây.

Những loại tài sản thu nhập nào phải kê khai theo hướng dẫn?

1. Kê khai tài sản thu nhập là gì?

Kê khai tài sản thu nhập là việc đối tượng có nghĩa vụ kê khai phải thực hiện việc liệt kê rõ ràng, trọn vẹn, chính xác tài sản, thu nhập, biến động tài sản, thu nhập, nguồn gốc của tài sản của mình theo mẫu.

Định nghĩa này được nêu cụ thể tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn như sau:

“2. Kê khai tài sản, thu nhập là việc ghi rõ ràng, trọn vẹn, chính xác các loại tài sản, thu nhập, biến động tài sản, thu nhập phải kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập ban hành kèm theo Nghị định này.”

Đặc biệt, cán bộ, công chức, viên chức phải có nghĩa vụ kê khai tài sản thu nhập và các biến động về tài sản cũng như thu nhập của mình cùng người thân (vợ/chồng, con chưa thành niên…) nhằm phòng tránh tham nhũng trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

2. Ai có nghĩa vụ kê khai tài sản?

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 130 thì người có nghĩa vụ kê khai theo hướng dẫn tại điểm b khoản 3 Điều 36 của Luật Phòng, chống tham nhũng bao gồm:

1. Các ngạch công chức và chức danh sau đây:

a) Chấp hành viên;

b) Điều tra viên;

c) Kế toán viên;

d) Kiểm lâm viên;

đ) Kiểm sát viên;

e) Kiểm soát viên ngân hàng;

g) Kiểm soát viên thị trường;

h) Kiểm toán viên;

i) Kiểm tra viên của Đảng;

k) Kiểm tra viên hải quan;

l) Kiểm tra viên thuế;

m) Thanh tra viên;

n) Thẩm phán.

2. Những người giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác trong một số lĩnh vực được xác định trong danh mục tại Phụ lục III được ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Người uỷ quyền phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

3. Tài sản, thu nhập nào phải kê khai?

Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 quy định cán bộ, công chức không chỉ kê khai tài sản của mình mà còn phải kê khai tài sản của người thân.

Theo đó, Luật này có nhiều quy định liên quan đến việc kê khai tài sản của cán bộ, công chức. Đáng chú ý, Luật năm 2018 vẫn giữ nguyên yêu cầu “Cán bộ, công chức phải kê khai tài sản của vợ hoặc chồng, con chưa thành niên” như Luật năm 2005. 

Căn cứ, tại Điều 33, Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 quy định nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập như sau: Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình, của vợ hoặc chồng, con chưa thành niên theo hướng dẫn của Luật này. 

Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai trung thực về tài sản, thu nhập, giải trình trung thực về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tài sản, thu nhập.

Không chỉ phải kê khai tài sản lần đầu hay hằng năm, cán bộ, công chức còn phải có nghĩa vụ kê khai tài sản mọi biến động về tài sản, thu nhập của vợ hoặc chồng, con chưa thành niên.

Theo Điều 35 quy định, cán bộ, công chức phải kê khai những loại tài sản, thu nhập sau của vợ hoặc chồng, con chưa thành niên. 

Tài sản, thu nhập phải kê khai bao gồm: Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng; Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên; Tài sản, tài khoản ở nước ngoài; Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.

Giống như việc kê khai tài sản của bản thân, cán bộ, công chức phải kê khai tài sản, thu nhập của vợ/chồng, con theo hướng dẫn tại Điều 36 của Luật Phòng, chống tham nhũng.

4. Có mấy phương thức kê khai tài sản, thu nhập?

Theo Luật Phòng chống, tham nhũng 2018, có 03 phương thức kê khai tài sản, thu nhập.

Thứ nhất, kê khai lần đầu, đây là nghĩa vụ của tất cả cán bộ, công chức, sĩ quan công an, quân đội, quân nhân chuyên nghiệp; người được bổ nhiệm vào chức vụ từ phó phòng trở lên ở các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và người được cử làm uỷ quyền phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Thứ hai, kê khai bổ sung, áp dụng với các đối tượng trên nhưng chỉ khi có biến động về tài sản, thu nhập mà tích lũy từ 300 triệu đồng trở lên so với lần kê khai trước đó.

Thứ ba, kê khai hằng năm, áp dụng với cán bộ, công chức giữ chức vụ từ giám đốc sở và tương đương trở lên, bất kể tài sản có tăng, giảm so với lần kê khai trước.

Trong 03 phương thức trên, kê khai lần đầu không buộc người kê khai phải giải trình nguồn gốc tài sản được kê khai. Còn kê khai bổ sung sẽ yêu cầu người kê khai có nghĩa vụ giải trình cho lý do tăng, giảm tài sản.

5. Kê khai không trung thực bị buộc thôi việc?

Theo khoản 3 Điều 51 Luật Phòng, chống tham nhũng, cán bộ, công chức kê khai không trung thực về tài sản, thu nhập có thể bị xử lý kỷ luật bằng một trong các cách thức: cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, buộc thôi việc hoặc bãi nhiệm.

Trường hợp đã được quy hoạch vào các chức danh lãnh đạo, quản lý thì còn bị đưa ra khỏi danh sách quy hoạch; trường hợp xin thôi làm nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm thì có thể xem xét không kỷ luật.

Trường hợp người được dự kiến bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, phê chuản, cử giữ chức vụ mà kê khai không trung thực thì không được bổ nhiệm, phê chuẩn hoặc cử vào chức vụ dự kiến.

Trường hợp người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân mà kê khai không trung thực thì bị xóa tên khỏi danh sách những người ứng cử.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về chủ đề: Những loại tài sản thu nhập nào phải kê khai theo hướng dẫn? Nếu quý khách hàng có bất kỳ câu hỏi liên quan đến chủ đề này có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận được câu trả lời nhanh chóng, chính xác nhất. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý nhiều kinh nghiệm, giỏi chuyên môn, chúng tôi tự tin cam kết cho Quý khách hàng dịch vụ pháp lý tốt nhất, nhanh nhất, giá cả hợp lý nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com