Quy định về chế độ bảo hiểm tai nạn lao động - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy định về chế độ bảo hiểm tai nạn lao động

Quy định về chế độ bảo hiểm tai nạn lao động

Trong quá trình công tác, lao động luôn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tai nạn lao động. Bởi do nhiều nguyên nhân chủ quan hay khách quan, có thể do lỗi của người lao động bất cẩn, cẩu thả không chú ý an toàn lao động và một phần do người sử dụng lao động không đảm bảo được những điều kiện về bảo hộ lao động, phòng bị mang tính chất chống đối không đảm bảo chất lượng dẫn đến vấn đề an toàn lao động không được đảm bảo. Người lao động tham gia Bảo hiểm xã hội khi không may gặp tai nạn lao động thì sẽ nhận được trợ cấp như nào, mức hưởng là bao nhiêu? Sau đây, LVN Group xin gửi đến quý bạn đọc nội dung trình bày “Quy định về chế độ bảo hiểm tai nạn lao động” dưới đây:

Quy định về chế độ bảo hiểm tai nạn lao động

1. Bảo hiểm tai nạn lao động là gì?

Bảo hiểm tai nạn lao động là cách thức bảo hiểm giúp bảo vệ quyền lợi cho người lao động khi gặp tổn thất do tai nạn liên quan đến công việc gây ra. Các quy định về mức đóng bảo hiểm, cách thức đóng, mức hưởng và những điều khoản được bồi thường sẽ được quy định trong Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 và Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Theo đó, Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sẽ được sử dụng để chi trả các khoản sau:

  • Phí khám giám định thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với các trường hợp đủ điều kiện hưởng
  • Hỗ trợ phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
  • Chi phí dưỡng sức và phục hồi sức khỏe
  • Hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
  • Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi trở lại công tác
  • Chi phí quản lý bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
  • Chi phí đóng bảo hiểm y tế cho người nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng

2. Đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động

Căn cứ Điều 43 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015 và khoản 1 Điều 2 Nghị định 88/2020/NĐ-CP, những đối tượng được hưởng, bao gồm:

  • Cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân
  • Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an đang theo học được hưởng sinh hoạt phí
  • Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
  • Người công tác theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên và người công tác theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng.
  • Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

3. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động 2023

Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 nêu rõ, người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ 02 điều kiện sau:

Điều kiện 1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp:

+ Tại nơi công tác và trong giờ công tác, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi công tác hoặc trong giờ công tác mà Bộ luật Lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;

+ Ngoài nơi công tác hoặc ngoài giờ công tác khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;

+ Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi công tác hoặc từ nơi công tác về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.

Điều kiện 2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn.

Lưu ý:

Người lao động không được hưởng chế độ tai nạn lao động nếu thuộc một trong các nguyên nhân:

– Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;

– Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;

– Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.

4. Thời điểm hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động

Thời điểm người lao động được hưởng các khoản trợ cấp tính từ tháng điều trị xong và ra viện hoặc từ tháng có kết luận của Hội đồng giám định y khoa trong trường hợp không điều trị nội trú.

Trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thì thời gian hưởng trợ cấp tính từ tháng người lao động được cấp Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (Điều 50 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015).

5. Trình tự, thủ tục hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động

Bước 1: NSDLĐ nộp hồ sơ cho đơn vị BHXH trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được trọn vẹn hổ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của NLĐ.

Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động bao gồm:

  • Sổ BHXH;
  • Giấy ra viện sau khi đã Điều trị thương tật tai nạn lao động ổn định đối với trường hợp Điều trị nội trú hoặc giấy tờ khám, Điều trị thương tật ban đẩu đối với trường hợp Điều trị ngoại trú;
  • Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đổng giám định y khoa (bản chính); và
  • Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động theo mẫu do Bảo hiểm Xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Hồ sơ hưởng chế đô bênh nghề nghiêp bao gồm:

  • Sổ BHXH trong trường hợp NLĐ đang công tác hoặc bản sao quyết định hưởng chế độ hưu trí đối với NLĐ đã nghỉ hưu;
  • Giấy ra viện hoặc trích sao hổ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp; trường hợp không điểu trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải có giấy khám bệnh nghề nghiệp;
  • Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa; trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thì thay bằng Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (bản chính); và
  • Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo mẫu do BHXH Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, đơn vị BHXH có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về Quy định về chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của LVN Group về thời hạn giấy ủy quyền nhận lương hưu vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và trả lời một cách cụ thể nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com