Quy định về hợp đồng khoán việc [Cập nhật 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy định về hợp đồng khoán việc [Cập nhật 2023]

Quy định về hợp đồng khoán việc [Cập nhật 2023]

Hợp đồng khoán việc là một loại hợp đồng khá phổ biến hiện nay, mặc dù luật chưa quy định cụ thể về loại hợp đồng này tuy nhiên nó vẫn được sử dụng rộng rãi trên thực tiễn. Vậy hợp đồng khoán việc là gì? Quy định về hợp đồng khoán việc thế nào? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu thông qua nội dung trình bày dưới đây. Mời các quý bạn đọc cân nhắc.
Quy định về hợp đồng khoán việc [Cập nhật 2023]

1. Hợp đồng khoán việc là gì?

Hiện nay, Bộ luật Lao động mới năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành không có một quy định cụ thể nào về hợp đồng khoán việc, tuy nhiên, trên thực tiễn, loại hợp đồng này vẫn được thừa nhận.
Tương tự như hợp đồng lao động, hợp đồng khoán việc cũng là sự thoả thuận giữa các bên. Tuy nhiên, nội dung thỏa thuận không phải về việc làm có trả lương, điều kiện công tác, mà là bên nhận khoán có nghĩa vụ hoàn thành một công việc, sau đó bàn giao cho bên khoán và nhận lại tiền thù lao.

2. Các trường hợp ký hợp đồng khoán việc

Hiện nay, hợp đồng khoán việc thường được áp dụng cho những công việc mang tính thời vụ, diễn ra trong một thời gian nhất định. Thực tế, dựa trên tính chất công việc có thể phân chia hợp đồng khoán việc thành 02 loại:
– Khoán trọn gói: Bên khoán giao toàn bộ cho bên nhận khoán các chi phí bao gồm chi phí nguyên, vật liệu, chi phí nhân công, chi phí công cụ, dụng cụ lao động có liên quan để hoàn thành công việc.
Bên khoán trả cho bên nhận khoán một khoản tiền bao gồm các chi phí nêu trên và lợi nhuận phát sinh từ việc nhận khoán.
– Khoán nhân công: Bên nhận khoán phải tự bảo đảm công cụ, dụng cụ lao động để hoàn thành công việc.

3. Phân loại hợp đồng khoán việc

3.1 Hợp đồng khoán việc toàn bộ

Bên giao khoán trao cho bên nhận khoán toàn bộ các chi phí, bao gồm cả chi phí vật chất lẫn chi phí công lao động có liên quan đến các hoạt động để hoàn thành công việc.
Trong khoản tiền người giao khoán trả cho người nhận khoán bao gồm chi phí vật chất, công lao động và lợi nhuận từ việc nhận khoán.

3.2 Hợp đồng khoán việc từng phần

Người nhận khoán phải tự lo công cụ lao động.
Người giao khoán phải trả tiền khấu hao công cụ lao động và tiền công lao động.

4. Quy định về hợp đồng khoán việc [Cập nhật 2023]

4.1 Chế độ Bảo hiểm xã hội (BHXH) đối với hợp đồng khoán việc

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì người nhận khoán việc không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, do đó, trong trường hợp giao kết hợp đồng khoán việc (hợp đồng dịch vụ – không phải hợp đồng lao động) thì các bên không phải tham gia BHXH bắt buộc theo hướng dẫn.

Hiện nay, nhiều doanh nghiệp lựa chọn cách ký kết hợp đồng khoán việc với người lao động để tránh không phải đóng BHXH, BHYT, tuy nhiên, cần phải xem xét bản chất công việc để ký kết hợp đồng phù hợp, tránh xảy ra tình trạng ký kết hợp đồng sai quy định, dẫn đến xử phạt hành chính.

4.2 Trách nhiệm khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân giao kết hợp đồng khoán việc

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì cá nhân giao kết hợp đồng khoán có trách nhiệm phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với tiền lương, tiền công từ việc thực hiện hợp đồng giao khoán đó. Xem chi tiết tại công việc: Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công.

Doanh nghiệp giao khoán có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của người nhận khoán và phải cấp chứng từ khấu trừ thuế cho các cá nhân này. Trường hợp cá nhân nhận khoán ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thuế thì doanh nghiệp giao khoán không phải cấp chứng từ khấu trừ.

4.3 Mẫu hợp đồng khoán việc 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—-***—–
HỢP ĐỒNG KHOÁN VIỆC
(Số:../HĐKV)
…, ngày .. tháng .. năm ….
BÊN A (BÊN THUÊ):
CÔNG TY                 : ……………………………………………………………………………..
Địa chỉ                        : ……………………………………………………………………………..
Điện thoại                   : ……………………………… Fax:………………………………………
Đăng ký kinh doanh   : ……………………………………………………………………………..
Mã số thuế                  : ……………………………………………………………………………..
Đại diện                      : ……………………………………………………………………………..
Chức vụ                      : ……………………………………………………………………………..
BÊN B (BÊN ĐƯỢC THUÊ):
Ông/bà                        : ………………………………………………………………………………
Sinh ngày                   : ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ                        : ………………………………………………………………………………
CMND số                   :  …………………………………………………..
Nơi cấp                       : ……………………………………………………………………………….
Hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng khoán việc với các điều khoản sau đây:
Điều 1. Nội dung công việc
…………………… …………………………………………………………………………………
Điều 2. Tiến độ thực hiện công việc
…………………………………………………………………………………………………….…………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Điều 3. Thù lao và tiến độ thanh toán thù lao
3.1. Bên A sẽ trả thù lao cho Bên B để thực hiện các công việc nêu tại Điều 1 Hợp đồng khoán việc này. Tổng mức thù lao là:…………….. VNĐ. (Bằng chữ:……………………………….);
3.2. Sau khi Bên A chuyển cho Bên B các tài liệu, chứng từ cần thiết để Bên B tiến hành công việc thì Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B số tiền là:………………. VNĐ;
3.3. Tiền thù lao còn lại Bên A sẽ thanh toán cho Bên B sau khi hoàn thành công việc theo hợp đồng.
3.4. Hình Thức thanh toán: ………………………………………………….
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
4.1. Nghiên cứu kỹ các chứng từ – sổ sách kế toán cho Bên B gửi tới để quyết định cùng tham gia thực hiện;
4.3. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên B cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất;
4.4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của hợp đồng này và của pháp luật.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
5.1. Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;
5.2.Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận;
5.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất được chuyển nhượng;
5.4. Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
5.5. Đăng ký quyền sử dụng đất theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai;
5.6. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
5.7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của Hợp đồng này và quy định của pháp luật.
Điều 6. Điều khoản chung
6.1. Hai bên cam kết thi hành nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng này;
6.2. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết trước tiên thông qua thương lượng. Trường hợp không thương lượng được thì tranh chấp sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết ;
6.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện ngay sau khi Bên B nhận được tiền tạm ứng lần đầu ;
6.4. Hợp đồng này gồm  trang  Điều, được lập thành 02 bản bằng Tiếng Việt có hiệu lực pháp lý như nhau do mỗi bên giữ  bản.

4.4. Các câu hỏi thường gặp về mẫu hợp đồng khoán việc.

Những trường hợp nào được ký hợp đồng khoán việc?
Những loại công việc mang tính chất ổn định lâu dài sẽ không được phép ký hợp đồng khoán
Những loại công việc mang tính chất ổn định lâu dài sẽ không được phép ký hợp đồng khoán việc mà phải ký hợp đồng lao động
Ký hợp đồng khoán việc có phải chịu thuế thu nhập cá nhân không?
Thu nhập của cá nhân nhận được từ hợp đồng khoán việc được xếp chung vào nhóm thu nhập từ tiền lương, tiền công theo Luật thuế thu nhập cá nhân 2007.
Lao động theo hợp đồng khoán việc có được hưởng chế độ BHXH, BHYT không?
Theo Luật bảo hiểm xã hội 2006 đang được áp dụng hiện hành, thì những người lao động công tác theo hợp đồng khoán không phải đóng BHXH, BHYT.
Công ty Luật LVN Group có dịch vụ sang làm mẫu hợp đồng khoán việc không?
Với nhiều năm kinh nghiệm và hỗ trợ thành công rất nhiều khách hàng, Luật LVN Group tự hào dịch vụ tư vấn liên quan vấn đề dịch vụ mẫu hợp đồng khoán việc là dịch vụ hỗ trợ tốt nhất cho khách hàng,nhanh chóng và tiết kiệm thời gian, chi phí.
Trên đây là nội dung trình bày vềQuy định về hợp đồng khoán việc [Cập nhật 2023] mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những câu hỏi về nội dung trình bày này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với LVN Group theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. LVN Group đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com