Quy định về kê khai tài sản cá nhân mới nhất 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy định về kê khai tài sản cá nhân mới nhất 2023

Quy định về kê khai tài sản cá nhân mới nhất 2023

Kê khai tài sản, thu nhập là một thuật ngữ khá quen thuộc. Hiện nay, việc kê khai tài sản, thu nhập được xem là một trong số những biện pháp được sử dụng nhằm mục đích để có thể hạn chế tình trạng tham nhũng trong các chủ thể là những cán bộ, công chức. Pháp luật nước ta cũng đã ban hành các quy định cụ thể về việc kê khai tài sản, thu nhập trong các văn bản pháp luật liên quan. Bài viết dưới đây của LVN Group sẽ trả lời cho bạn đọc thông tin về Quy định về kê khai tài sản cá nhân mới nhất 2023.

Quy định về kê khai tài sản cá nhân mới nhất 2023

1. Kê khai tài sản thu nhập là gì?

Kê khai tài sản thu nhập là việc đối tượng có nghĩa vụ kê khai phải thực hiện việc liệt kê rõ ràng, trọn vẹn, chính xác tài sản, thu nhập, biến động tài sản, thu nhập, nguồn gốc của tài sản của mình theo mẫu.

Định nghĩa này được nêu cụ thể tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn như sau:

“2. Kê khai tài sản, thu nhập là việc ghi rõ ràng, trọn vẹn, chính xác các loại tài sản, thu nhập, biến động tài sản, thu nhập phải kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập ban hành kèm theo Nghị định này.”

Đặc biệt, cán bộ, công chức, viên chức phải có nghĩa vụ kê khai tài sản thu nhập và các biến động về tài sản cũng như thu nhập của mình cùng người thân (vợ/chồng, con chưa thành niên…) nhằm phòng tránh tham nhũng trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

2. Phương thức và thời gian kê khai tài sản 

Theo Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018, phương thức và thời gian kê khai tài sản như sau:

– Người đang giữ vị trí: Cán bộ, công chức; Sĩ quan Công an nhân dân, sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp; Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, người được cử làm uỷ quyền phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

– Người lần đầu giữ vị trí: Cán bộ, công chức; Sĩ quan Công an nhân dân, sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp; Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, người được cử làm uỷ quyền phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.

– Kê khai bổ sung được thực hiện khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300 triệu đồng trở lên.

Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập, trừ trường hợp đã kê khai hằng năm.

– Kê khai hằng năm được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:

  • Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12.
  • Người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của đơn vị, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo hướng dẫn của Chính phủ. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12.

– Kê khai phục vụ công tác cán bộ được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:

+ Cán bộ, công chức; Sĩ quan Công an nhân dân, sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp; Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, người được cử làm uỷ quyền phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác.

Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác.

+ Người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân. Thời điểm kê khai được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về bầu cử.

3. Ai có nghĩa vụ kê khai tài sản?

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 130 thì người có nghĩa vụ kê khai theo hướng dẫn tại điểm b khoản 3 Điều 36 của Luật Phòng, chống tham nhũng bao gồm:

1. Các ngạch công chức và chức danh sau đây:

a) Chấp hành viên;

b) Điều tra viên;

c) Kế toán viên;

d) Kiểm lâm viên;

đ) Kiểm sát viên;

e) Kiểm soát viên ngân hàng;

g) Kiểm soát viên thị trường;

h) Kiểm toán viên;

i) Kiểm tra viên của Đảng;

k) Kiểm tra viên hải quan;

l) Kiểm tra viên thuế;

m) Thanh tra viên;

n) Thẩm phán.

2. Những người giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác trong một số lĩnh vực được xác định trong danh mục tại Phụ lục III được ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Người uỷ quyền phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

4. Điều kiện cán bộ, công chức kê khai tài sản, thu nhập

Theo Khoản 2 Điều 33 Nghị định 130/2020/NĐ-CP của Chính Phủ quy định nội dung như sau:”Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai trung thực về tài sản, thu nhập, giải trình trung thực về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tài sản, thu nhập.”

Vì vậy, ta nhận thấy rằng, khi các chủ thể thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập, các chủ thể là những cán bộ, công chức sẽ có trách nhiệm cần phải kê khai một cách trung thực về tài sản, thu nhập cũng như những cán bộ, công chức cần phải giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập khi nó tăng thêm. Cùng với đó, các chủ thể là những cán bộ, công chức phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc này.

Bên cạnh đó, bản kê khai tài sản, thu nhập này cũng sẽ được công khai tại đơn vị, tổ chức, đơn vị nơi mà chủ thể này thường xuyên công tác.

Đặc biệt, chủ thể là người đứng đầu đơn vị, tổ chức, đơn vị nếu như thiếu trách nhiệm trong việc tổ chức kê khai, công khai bản kê khai, nộp bản kê khai thì theo hướng dẫn của pháp luật hiện hành, căn cứ vào tính chất, mức độ mà người đứng đầu đơn vị, tổ chức, đơn vị sẽ bị kỷ luật khiển trách, cảnh cáo hoặc giáng chức (theo hướng dẫn cụ thể tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 130/2020).

Trên đây là nội dung giới thiệu của chúng tôi về Quy định về kê khai tài sản cá nhân mới nhất 2023 cũng như các vấn đề pháp lý khác có liên quan trong phạm vi này. Trong quá trình nghiên cứu nếu quý khách hàng còn câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu tư vấn và hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com