Thủ tục cấp lại đăng kiểm xe máy [Chi tiết 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục cấp lại đăng kiểm xe máy [Chi tiết 2023]

Thủ tục cấp lại đăng kiểm xe máy [Chi tiết 2023]

Hiện nay, mức phạt đối với những lỗi liên quan đến đăng kiểm xe máy, xe ô tô rất được chú trọng. Bởi lẽ việc đăng kiểm là những vấn đề rất cơ bản khi sử dụng phương tiện trong quá trình tham gia giao thông. Đăng kiểm xe máy nhằm kiểm tra chất lượng phương tiện đủ điều kiện an toàn để tham giao thông được không. Đồng thời nâng cao trách nhiệm của lái xe với bản thân và mọi người xung quanh. Vậy Thủ tục cấp lại đăng kiểm xe máy thế nào? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu qua nội dung trình bày dưới đây!

Thủ tục cấp lại đăng kiểm xe máy [Chi tiết 2023]

1. Thủ tục cấp lại đăng kiểm xe máy [Chi tiết 2023]

1.1. Chủ xe đến Phòng CSGT Công an huyện, tỉnh, TP thuộc TW nơi đã cấp giấy đăng ký xe bị mất xuất trình một trong những giấy tờ sau

* Nếu là cá nhân Việt Nam:

+ Giấy CMND. Nếu CMND hoặc nơi thường trú ghi trong CMND không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.

+ Giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an hoặc Quân đội; nếu không thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng đơn vị, đơn vị công tác.

+ Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của trường.

* Nếu là người VN định cư ở nước ngoài sinh sống, công tác tại VN: xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu và Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.

*Nếu là đơn vị, tổ chức VN:

+ Người đến đăng ký xe xuất trình CMND kèm theo giấy giới thiệu của đơn vị, tổ chức.

+ Doanh nghiệp liên doanh hoặc DN 100% vốn nước ngoài, Văn phòng uỷ quyền, DN nước ngoài trúng thầu tại VN, các tổ chức phi chính phủ, xuất trình CMND

của người đến đăng ký xe và nộp giấy giới thiệu; trường hợp tổ chức đó không có giấy giới thiệu thì phải có giấy giới thiệu của đơn vị quản lý cấp trên.

1.2. Chủ xe tự khai Giấy khai đăng ký xe theo mẫu

Lưu ý:

+ Một số nơi CSGT yêu cầu phải làm đơn nêu lý do mất giấy đăng ký xe, có công an đia phương xác nhận.

+ Không bắt buộc phải mang xe đến để kiểm tra (trừ xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn).

+ Chủ xe có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ xe được UBND cấp phường xã chứng thực hoặc đơn vị, đơn vị công tác xác nhận và xuất trình giấy CMND.

Thời hạn nhận giấy đăng ký: Không quá 2 ngày công tác nếu nộp đủ hồ sơ theo hướng dẫn.

1.3. Cá nhân, tổ chức khi đăng ký, cấp biển số xe cần những thủ tục sau

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

– Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:

+ Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định;

+ Kiểm tra thực tiễn xe

Trực tiếp đối chiếu nội dung trong Giấy khai đăng ký xe với thực tiễn của xe về nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác của xe;

Cà số máy, số khung và ký đè lên bản cà số máy, số khung, ghi rõ họ, tên của cán bộ làm nhiệm vụ kiểm tra thực tiễn của xe, ngày, tháng, năm kiểm tra xe. Xe được đơn vị Hải quan xác nhận có số khung, không có số máy mà chỉ có số VIN (ở kính phía trước của xe) thì lấy số VIN thay thế cho số máy, trường hợp đơn vị Hải quan xác nhận chỉ có số VIN không có số khung, số máy thì đơn vị đăng ký xe chụp ảnh số VIN để lưu trong hồ sơ và lấy số VIN thay thế cho số khung, số máy;

+ Tiến hành kiểm tra các tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo hướng dẫn đối với ô tô, xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân.

+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe

Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe; kiểm tra, đối chiếu giấy tờ của chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe (chứng từ chuyển nhượng xe, lệ phí trước bạ và chứng từ nguồn gốc xe) theo hướng dẫn.

Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa trọn vẹn theo hướng dẫn thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn.

Trường hợp hồ sơ đăng ký xe trọn vẹn theo hướng dẫn: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; Thu lệ phí đăng ký xe; Trả biển số xe; Hướng dẫn chủ xe kẻ biển số, tải trọng, tự trọng, tên chủ xe đối với các loại xe ô tô theo hướng dẫn.

Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe đến đơn vị bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo hướng dẫn.

b) Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo hướng dẫn của Thủ tướng Chính phủ).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Giấy khai đăng ký xe.

+ Chứng từ chuyển quyền sở hữu của xe.

+ Chứng từ lệ phí trước bạ.

+ Chứng từ nguồn gốc của xe.

+ Giấy tờ của chủ xe.

– Số lượng hồ sơ: 1 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày công tác, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

+ Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của đơn vị nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của đơn vị, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.

+ Mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của đơn vị, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.

Lệ phí: Thu theo Thông tư 127/2013 của Bộ Tài chính.

2. Thẩm quyền cấp lại đăng kiểm xe máy

Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của đơn vị, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này):

a) Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của đơn vị nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của đơn vị, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.

b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của đơn vị, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.

3. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của đơn vị, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình (trừ các loại xe của đơn vị, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này).

4. Trong trường hợp cần thiết, do yêu cầu thực tiễn tại các huyện biên giới, vùng sâu, vùng xa hoặc các địa phương có khó khăn về cơ sở vật chất, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau khi báo cáo và được sự đồng ý bằng văn bản của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội, có thể quyết định giao Phòng Cảnh sát giao thông tổ chức đăng ký, cấp biển số xe theo cụm nhằm bảo đảm thuận tiện cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký xe.

Lưu ý: Khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe thì giữ nguyên biển số. Trường hợp xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì đổi sang biển 5 số theo hướng dẫn. Trường hợp xe đã đăng ký, cấp biển số nhưng chủ xe đã làm thủ tục sang tên, di chuyển đi địa phương khác, nay chủ xe đề nghị đăng ký lại nguyên chủ thì giải quyết đăng ký lại và giữ nguyên biển số cũ; trường hợp biển số cũ là biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì cấp đổi sang biển 5 số theo hướng dẫn.

Cấp lại, đổi lại biển số xe ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp, đổi lại không quá 7 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Người làm thủ tục xin cấp lại đăng ký xe cần mang phương tiện đến đơn vị công an có thẩm quyền để xác định lại số khung, số máy và gắn lại biển số (nếu có).

4. Lệ phí cấp lại đăng kiểm xe

Lệ phí cấp lại ( cấp đổi) giấy đăng ký xe được quy định tại điều 5 thông tư số 229/2016/TT-BTC về lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông đường bộ như sau:

5. Các câu hỏi thường gặp

Trường hợp mất giấy đăng ký xe, không làm thủ tục cấp lại mà vẫn tham gia giao thông thì bạn sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Trường hợp bạn mất giấy đăng ký xe, không làm thủ tục cấp lại mà bạn vẫn tham gia giao thông thì bạn sẽ bị xử phạt hành chính theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP:

Điều 16. Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo hướng dẫn hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

Điều 17. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

3. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo hướng dẫn hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng;

Điều 19. Xử phạt người điều khiển máy kéo (kể cả rơ moóc được kéo theo), xe máy chuyên dùng vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng (kể cả rơ moóc);

Thời hạn được cấp giấy đăng kiểm xe mới là bao lâu kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp lại đăng ký xe máy? Nếu sau thời hạn vẫn chưa được cấp thì phải làm thế nào?

Căn cứ Điều 9 và Điều 15 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe, trình tự, thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe bị mất như sau:

Thời hạn nhận giấy đăng ký: Không quá 2 ngày công tác nếu nộp đủ hồ sơ theo hướng dẫn.

Nếu sau thời hạn vẫn chưa được cấp thì bạn có thể làm đơn khiếu nại về hành vi vi phạm quy định đối với thời gian cấp lại đăng ký xe máy tới thủ trưởng đơn vị CSGT nơi bạn thực hiện thủ tục xin cấp lại Giấy đăng ký xe máy để được giải quyết.

Trên đây là Thủ tục cấp lại đăng kiểm xe máy [Chi tiết 2023] mà LVN Group muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng nội dung trình bày sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com