Tư vấn cách tính bảo hiểm tai nạn lao động - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Tư vấn cách tính bảo hiểm tai nạn lao động

Tư vấn cách tính bảo hiểm tai nạn lao động

Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động. Khó có thể lường trước những rủi ro xảy ra trong quá trình công tác, tuy nhiên, nếu không may xảy ra, người lao động nên biết rõ đâu là tai nạn lao động để đảm bảo quyền lợi cho mình. Vậy, Cách tính chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thế nào cho đúng quy định của pháp luật hiện hành. Sau đây, LVN Group xin gửi đến quý bạn đọc nội dung trình bày “Tư vấn cách tính bảo hiểm tai nạn lao động” dưới đây:

Tư vấn cách tính bảo hiểm tai nạn lao động

1. Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động

NLĐ được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:

* Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Tại nơi công tác và trong giờ công tác, kể cả khi đang thực hiện các nhu cẩu sinh hoạt cần thiết tại nơi công tác hoặc trong giờ công tác mà Bộ luật Lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;
  • Ngoài nơi công tác hoặc ngoài giờ công tác khi thực hiện công việc theo yêu cầu của NSDLĐ hoặc người được NSDLĐ ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động; và
  • Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi công tác hoặc từ nơi công tác về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.

* Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên đo bị tai nạn thuộc các trường hợp trên.

– Tuy nhiên, bạn cẩn lưu ý, bạn sẽ không được hưởng chế độ tai nạn lao động nếu bị tai nạn thuộc một trong các nguyên nhân sau:

+ Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;

+ Do NLĐ cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân; và

+ Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.

NLĐ được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:

+ Bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành; và

+ Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục nêu trên.

2. Đối tượng được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động

Căn cứ Điều 43 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định đối tượng hưởng như sau:

– Người công tác theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người uỷ quyền theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo hướng dẫn của pháp luật về lao động;

– Người công tác theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

– Cán bộ, công chức, viên chức;

– Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

– Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan,hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.

Mặt khác kể từ ngày 01/01/2018 người lao động kí kết hợp đồng lao động bằng văn bản có thời hạn từ 01 đến 03 tháng vẫn được hưởng chế độ tai nạn lao động.

3. Cách tính mức hưởng chế độ tai nạn lao động, chế độ bệnh nghề nghiệp

3.1 Hưởng chế độ một lần

Trong đó:

– A : Mức lương cơ sở tại thời gian hưởng (Mức lương cơ sở hiện nay là 1,49 triệu đồng/tháng)

– B: Mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động (lấy số tuyệt đối 5 ≤ B ≤ 30).

– C: Mức lương tháng đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động.

– D: Tổng số năm đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động.

Ví dụ: Anh A bị tai nạn lao động tại nhà máy xi măng. Được chẩn đoán và giám định mức suy giảm khả năng lao động là 10%. Được biết, anh A đã đóng bảo hiểm được 3 năm, lương tháng của A là 3.600.000. Vậy, A có điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động 1 lần như sau:

Mức trợ cấp 1 lần: {(5 x 1.490.000 + (10 – 5) x 0,5 x 1.490.000)} + {0,5 x 3.600.000 + (6 – 1) x 0,3 x 3.600.000} = 3.725.000 + 6.120.000 = 9.845.000 đồng.

3.2. Hưởng chế độ hàng tháng

Trong đó:

– (A): Mức lương cơ sở tại thời gian hưởng (Mức lương cơ sở hiện nay là 1,49 triệu đồng/tháng).

– (B): Mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động (lấy số tuyệt đối 31≤ B≤ 100).

– (C): Mức lương tháng đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động.

– (D): Tổng số năm đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động.

Ví dụ: Ví dụ: Anh B bị tai nạn lao động tại nhà máy xi măng. Được chẩn đoán và giám định mức suy giảm khả năng lao động là 40%. Được biết, anh A đã đóng bảo hiểm được 3 năm, lương tháng của A là 3.600.000. Vậy, A có điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động hàng tháng như sau:

Mức trợ cấp hàng tháng = {0,3 x 1.490.000 + (40-31) x 0,02 x 1.490.000} + {0,005 x 3.600.000 + (3-1) x 0,003 x 3.600.000} = 715.200 + 39.600 = 754.800 đồng.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về Tư vấn cách tính bảo hiểm tai nạn lao động , cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của LVN Group về thời hạn giấy ủy quyền nhận lương hưu vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và trả lời một cách cụ thể nhất.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com