Cách ghi hộ khẩu thường trú [Hướng dẫn chi tiết] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Cách ghi hộ khẩu thường trú [Hướng dẫn chi tiết]

Cách ghi hộ khẩu thường trú [Hướng dẫn chi tiết]

Hộ khẩu là một trong những giấy tờ cần thiết nhất của công dân Việt Nam trong đó có hộ khẩu thường trú. Vậy, pháp luật quy định thế nào về cách ghi hộ khẩu thường trú? Hãy cùng nghiên cứu trong nội dung trình bày dưới đây !.

Cách ghi hộ khẩu thường trú

1. Hộ khẩu thường trú là gì?

Về mặt thuật ngữ pháp lý, trong các văn bản pháp luật về cư trú không có điều khoản nào ghi nhận, quy định, giải thích về cụm từ “hộ khẩu thường trú”. Cụm từ “hộ khẩu thường trú” có lẽ được mọi người trích từ trong một mục thông tin trên Giấy chứng minh nhân dân, đó là mục “Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú”. Vì vậy, có thể nhận định đây là một cách gọi thông dụng trong thực tiễn đời sống của mọi người. Nó được cấu thành từ hai thuật ngữ pháp lý về cư trú đó là “hộ khẩu” (sổ hộ khẩu) và “thường trú”.

Vậy để làm rõ nội dung cụm từ này cần đi làm rõ thuật ngữ “hộ khẩu” và “thường trú”.

Điều 24 Luật Cư trú trước đây (năm 2006) giải thích:

“Sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú và có giá trị xác định nơi thường trú của công dân”.

Cùng với đó, tại Điều 18 Luật này giải thích:

“Đăng ký thường trú là việc công dân đăng ký nơi thường trú của mình với đơn vị nhà nước có thẩm quyền và được đơn vị này làm thủ tục đăng ký thường trú, cấp sổ hộ khẩu cho họ.”

Hiện tại theo hướng dẫn của Luật Cư trú năm 2020 không còn quy định về thuật ngữ “sổ hộ khẩu”. Về thường trú, tại khoản 8 Điều 2 Luật Cư trú 2020 giải thích:

“Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú;”.

Từ các thuật ngữ pháp lý trên thì có thể hiểu, hộ khẩu thường trú là cách mọi người dùng để chỉ thông tin về nơi một cá nhân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú và vì thông tin về đăng ký thường trú của cá nhân được thể hiện trong sổ hộ khẩu nên gọi là “hộ khẩu thường trú”.

2. Điều kiện để đăng ký hộ khẩu thường trú

Theo thông tin từ Luật Cư trú 2020, điều kiện đăng ký hộ khẩu thường trú được nhà nước quy định cụ thể như sau:

– Những công dân Việt Nam có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của bản thân tại địa điểm muốn đăng ký hộ khẩu thường trú.

– Đối với trường hợp công dân Việt Nam có chỗ ở hợp pháp song không thuộc quyền sở hữu của bản thân, công dân phải nhận được sự đồng ý của chủ hộ hoặc người sở hữu chỗ ở đó rồi mới được đăng ký thường trú.

– Công dân có thể đăng ký thường trú tại phương tiện lưu động nếu công dân là chủ nhân phương tiện hay nhận được sự đồng ý của chủ nhân phương tiện. Trong trường hợp này, phương tiện cần được đăng ký đăng kiểm tại các đơn vị có thẩm quyền.

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo phải đảm bảo các điều kiện như sau:

– Người đăng ký thường trú là đối tượng uỷ quyền cho cơ sở tín ngưỡng,  tôn giáo

– Người đăng ký thường trú nhận được sự đồng ý từ đơn vị quản lý, người uỷ quyền của cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo cho đăng ký thường trú.

3. Hồ sơ đăng ký hộ khẩu thường trú

Để đăng ký làm sổ hộ khẩu, mỗi cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ nộp cho các đơn vị nhà nước có thẩm quyền. Công dân khi làm sổ cần gửi tới cho cán bộ trọn vẹn các giấy tờ như sau:

– Phiếu báo thay đổi sổ hộ khẩu, thông tin nhân khẩu

– Bản khai nhân khẩu theo mẫu

– Giấy chuyển hộ khẩu (đối với các trường hợp được yêu cầu phải cấp giấy chuyển khẩu)

– Giấy tờ chứng minh được đây là chỗ ở hợp pháp

4. Thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú

Để đăng ký hộ khẩu thường trú, công dân cần tuân thủ theo quy trình gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị trọn vẹn hồ sơ đăng ký theo các mục như trên

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người đăng ký hộ khẩu thường trú sẽ mang nộp hồ sơ trực tiếp đến đơn vị Công an xã, thị trấn, phường nơi mình sinh sống. Đối với trường hợp địa phương đó không có đơn vị hành chính cấp xã, công dân sẽ nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ khẩu thường trú của công dân, đơn vị đăng ký chịu trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ có thiếu sót giấy tờ, đơn vị tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo lại cho công dân muốn đăng ký thường trú bổ sung những danh mục còn thiếu. Sau đó, đơn vị sẽ cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho công dân.

Bước 3: Nộp lệ phí

Công dân đăng ký thường trú có nghĩa vụ đóng lệ phí đăng ký thường trú theo như quy định của pháp luật.

Bước 4: Nhận kết quả

Công dân sẽ nhận được kết quả chậm nhất sau khoảng 07 ngày công tác, tính từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, trọn vẹn. Sau khi nhận hồ sơ, đơn vị đăng ký cư trú chịu trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về địa chỉ thường trú mới của công dân vào cơ sở dữ liệu cư trú, sau đó thông báo cho người đăng ký.

5. Cách ghi hộ khẩu thường trú

Theo thông tư 36/2014/TT-BCA thì các thông tin trong sổ hộ khẩu phải kê khai theo đúng hướng dẫn quy định tại Điều 15 của Thông tư này:

– Mặt trong của bìa trước

+ Mục “Công an tỉnh/TP”: Ghi hoặc in tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

+ Mục “Số”: Mỗi sổ hộ khẩu được cấp một số riêng gồm chín số tự nhiên, trong đó hai số đầu là mã số của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp đổi, cấp lại sổ hộ khẩu thì số của sổ hộ khẩu đổi, cấp lại là số của sổ hộ khẩu đã cấp trước đó;

+ Mục “Hồ sơ hộ khẩu số” và mục “Sổ đăng ký thường trú số”: Ghi theo số hồ sơ hộ khẩu và số của sổ đăng ký thường trú lưu tại tàng thư hồ sơ hộ khẩu.

– Trang chủ hộ: Mục “Lý do xóa đăng ký thường trú” ghi rõ lý do xóa đăng ký thường trú theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 22 Luật Cư trú.

– Các trang nhân khẩu có quan hệ với chủ hộ: Ghi theo cách ghi của trang chủ hộ. Mục quan hệ với chủ hộ thì ghi rõ như: Ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em, cháu ruột. Trường hợp được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu thì ghi theo mối quan hệ thực tiễn.

– Các trang điều chỉnh thay đổi: Ghi rõ nội dung điều chỉnh như thay đổi chủ hộ; thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; thay đổi địa giới hành chính. Cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu là đơn vị có thẩm quyền đăng ký thường trú.

– Cán bộ đăng ký phải ký, ghi rõ họ, tên tại các trang chủ hộ, từng trang nhân khẩu và điều chỉnh thay đổi (nếu có). Thủ trưởng đơn vị có thẩm quyền đăng ký thường trú phải ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu tại mặt trong của bìa trước, trang chủ hộ, từng trang nhân khẩu có trong sổ và trang điều chỉnh thay đổi (nếu có).

– Mỗi sổ hộ khẩu được dùng cho 01 hộ. Trường hợp số nhân khẩu trong hộ nhiều hơn số trang có mục “quan hệ với chủ hộ” thì ghi vào mặt trong trang bìa trước là “Quyển số 01” và được lập “Quyển số 02, Quyển số 03, v.v…” có số trùng với số của quyển số 01. Mặt trong trang bìa trước ghi rõ là “Quyển số 02, Quyển số 03, v.v…” và đóng dấu treo, trang chủ hộ ghi giống như quyển số 01, các trang còn lại ghi nhân khẩu tiếp theo.

– Trường hợp chuyển đến cả hộ, trước khi cấp sổ hộ khẩu mới, đơn vị đăng ký, quản lý cư trú nơi chuyển đến thu sổ hộ khẩu cũ và đóng dấu “Hủy” vào mặt trong của bìa trước tại mục ghi họ và tên chủ hộ và nơi thường trú, để lưu vào tàng thư. Trường hợp chuyển một người hoặc một số người trong hộ thì ghi rõ vào trang điều chỉnh thay đổi thông tin người chuyển đi, thời gian cấp giấy chuyển hộ khẩu, địa chỉ nơi đến.

Trên đây là một số thông tin về vấn đề cách ghi hộ khẩu thường trú. Nếu các bạn vẫn còn câu hỏi liên quan đến vấn đề hộ khẩu, hãy liên hệ trực tiếp với LVN Group để được hỗ trợ tư vấn trực tiếp.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com