Điều kiện nhập quốc tịch Nhật [Chi tiết 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Điều kiện nhập quốc tịch Nhật [Chi tiết 2023]

Điều kiện nhập quốc tịch Nhật [Chi tiết 2023]

Bạn muốn sống và công tác lâu dài tại Nhật Bản nhưng lại quá mệt mỏi vì phải thường xuyên xin gia hạn visa. Khi này, nhâp quốc tịch Nhật Bản sẽ là một giải pháp tối ưu cho bạn. Vậy Điều kiện nhập quốc tịch Nhật Bản là gì? Hãy cùng Luật LVN Group nghiên cứu thông qua nội dung trình bày dưới đây.

1. Điều kiện nhập quốc tịch Nhật Bản

– Bạn phải lưu trú tại Nhật Bản với thời gian là trên 5 năm liên tục.

– Trên 20 tuổi, có trọn vẹn khả năng điều khiển hành vi nhận thức của mình theo hướng dẫn của pháp luật.

– Có hành vi tốt, không vi phạm bất kỳ chính sách nào theo hướng dẫn của chính phủ. Ví dụ: Nộp thuế trọn vẹn, không có tiền án tiền sự, lịch sử phạm tội…

– Người nhập quốc tịch phải có khả năng sinh sống dựa vào tài sản của họ hoặc gia đình họ. Ví dụ: Các khoản tài sản như bất động sản, tiền tiết kiệm… Sẽ phải liệt kê để được xem xét nhập quốc tịch.

– Khi đã nhập quốc tịch Nhật Bản, người nhập quốc tịch sẽ không còn mang quốc tịch của đất nước mình nữa. Tuy nhiên cũng có những trường hợp được phép mang 2 quốc tịch, bạn hãy nghiên cứu thông tin thông qua đại sứ cửa hàng hoặc Sở Tư pháp của nước mình tại Nhật Bản để rõ hơn vấn đề này.

– Không tham gia thành lập kế hoạch phá hoại chính phủ Nhật Bản bằng bạo lực, đồng thời cũng không được gia nhập vào một tổ chức, một đảng phái chính trị có chủ trương như vậy.

2. Thủ tục nhập quốc tịch Nhật Bản

2.1. Nơi nộp hồ sơ

Nộp tại Bộ Tư pháp. Không cần có người bảo lãnh nhưng giấy tờ xin quốc tịch thì hơi nhiều và cũng khá phức tạp.

Ví dụ như bản sao Giấy khai sinh của chính người làm, của anh chị em, giấy kết hôn của bố mẹ. Giấy kê khai thu chi của 1 tháng, vẽ bản đồ khu vực sinh sống, viết lý lịch từ lúc sinh ra cho tới hiện tại học ở đâu, làm gì, địa chỉ thế nào…, kê khai tên thành viên gia đình sống ở Việt Nam và Nhật (nếu có), giấy lý do xin quốc tịch trong đó có phần xin đổi tên thành tên Nhật.

2.2. Thời gian chờ kết quả

Sau khi nộp đơn tới lúc có kết quả chính thức là mất khoảng 1 năm tới 1 năm rưỡi, có người mất 2 năm. Nộp đơn được 1-2 tháng thì phía Nhật sẽ gọi tới phỏng vấn. Để phía Nhật đồng ý cho vào quốc tịch thì mất 8-10 tháng nữa, đối với vợ hoặc chồng người Nhật có thể nhanh chóng hơn.

Sau khi phía Nhật đồng ý cho vào quốc tịch thì phải tới Đại sứ cửa hàng (ĐSQ) hay Tổng Lãnh sự cửa hàng (TLSQ) Việt Nam để làm thủ tục xin thôi quốc tịch. Thời gian chờ từ 6 tháng đến 1 năm.

Nếu nhận đc quyết định cho thôi quốc tịch thì ra quận/ thành phố gần nơi ở để trả lại Thẻ ngoại kiều/ Thẻ cư trú và làm thủ tục đổi tên tài khoản ngân hàng hay các nơi khác….

2.3. Lệ phí

Quốc tịch: Không mất đồng nào.

2.4. Tư cách lưu trú

Là người Nhật, mang hộ chiếu Nhật, có hộ khẩu tại Nhật. Dù có phạm pháp cũng không bị trục xuất khỏi nước Nhật.

Ai lấy vợ/chồng Nhật thì vào quốc tịch sẽ thuận lợi hơn khi cả gia đình đi du lịch nước ngoài mà không cần xin Visa rất nhiều nước, nhất là sau này con cái đi học có bố mẹ là người Nhật không bị gọi là con lai hay bị trêu trọc nếu trong lớp, trong trường có bạn xấu.

Tuy nhiên khi về Việt Nam dự định quá 15 ngày thì phải đến Đại sứ cửa hàng hay Tổng lãnh sự cửa hàng Việt Nam xin Visa về quê hương. Hoặc nếu về nước rồi mà muốn kéo dài thời gian thì tới Cục Lãnh sự làm thủ tục gia hạn Visa.

3. Các loại giấy tờ đã nộp 

1、帰化許可申請書
Tờ khai xin nhập Quốc tịch Nhật Có dòng ghi Họ Tên mong muốn. Bạn có thể thay đổi 3 lần cho tới khi Cục Tư pháp Nhật cho phép vào QT Nhật.
2、親族の概要記載をした書類
Thành phần gia đình
3、帰化の動機書
Lý do xin nhập quốc tịch. Bạn nên viết tại sao sang Nhật, ở Nhật làm gì, thế nào và từ nay về sau tại sao lại muốn ở Nhật mãi. Hồi đó mình viết 2 trang A4.
4、生計の概を記載した書面
Ghi chép chi tiết về thu nhập và chi tiêu 1 tháng. Copy sổ tài khoản ngân hàng.

★Các giấy tờ 1 đến 4 có bản mẫu và cách ghi. Trên mạng có bản mẫu search để biết trước !.
Các giấy tờ trên đều phải viết tay

5、履歴書
Lý lịch từ ngày tới Nhật cho tới hiện tại. Hồi mình làm thì gửi giấy yêu cầu tới Bộ ngoại giao Nhật, họ sẽ gửi thông tin của bạn ngày tháng sang Nhật, địa chỉ, tên trường học v.v… trọn vẹn không thiếu gì.

6、国籍証明書
Chứng minh quốc tịch Việt Nam. Xin giấy này tại ĐSQ hay LSQ Việt Nam tại Nhật.
7、出生証明書 本人、兄弟
Giấy khai sinh của mình và anh chị em trong gia đình.
8、婚姻証明書 父母
Giấy đăng ký kết hôn của bố mẹ.
Các giấy tờ xin từ phía VN như số 7,8 cần được dịch ra tiếng Nhật và ghi tên người dịch. Có thể tự dịch và ghi tên của mình bên dưới mà không cần dịch công chứng.
Nếu bạn đã kết hôn thì cần thêm giấy đkkh của bản thân và giấy khai sinh của vợ/chồng và anh chị em vợ/chồng.

9、在勤・給与証明書
Giấy xác nhận đang công tác và Bảng lương tháng gần nhất. Xin ở công ty.
10、源泉徴収票
Bảng thu nhập và đóng thuế. Xin tại công ty.
11、納税証明書
Chứng nhận đóng thuế. Xin ở Quận hay Thành phố.
12、外国人登録原票記載事項証明書
Chứng nhận người nước ngoài. Xin ở Quận hay Tp

13、最終学校の卒業証明書の写し 1通
Copy Bằng tốt nghiệp trường cuối cùng.
14、賃貸借契約書の写し 1通
Hợp đồng thuê nhà. Nếu bạn có nhà riêng thì chắc là cần copy Hợp đồng mua bán nhà.
15、居宅付近の略図、勤務先の略図(過去3年分)
Bản đồ xung quanh khu nhà và công ty. Cái này cho phép in trên mạng.
16、パスポートの写し
Copy hộ chiếu.

Trên đây là toàn bộ nội dung về Điều kiện nhập quốc tịch Nhật do Luật LVN Group gửi tới. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho quý bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu, nếu quý bạn đọc còn có câu hỏi, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline để được hỗ trợ trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com