Mã hộ khẩu thường trú là gì? [Cập nhật 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mã hộ khẩu thường trú là gì? [Cập nhật 2023]

Mã hộ khẩu thường trú là gì? [Cập nhật 2023]

Hộ khẩu là một trong những giấy tờ cần thiết nhất của công dân Việt Nam trong đó có hộ khẩu thường trú. Vậy, pháp luật quy định thế nào về mã hộ khẩu thường trú? Hãy cùng nghiên cứu trong nội dung trình bày dưới đây !.

mã hộ khẩu thường trú

1. Hộ khẩu thường trú là gì?

Về mặt thuật ngữ pháp lý, trong các văn bản pháp luật về cư trú không có điều khoản nào ghi nhận, quy định, giải thích về cụm từ “hộ khẩu thường trú”. Cụm từ “hộ khẩu thường trú” có lẽ được mọi người trích từ trong một mục thông tin trên Giấy chứng minh nhân dân, đó là mục “Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú”. Vì vậy, có thể nhận định đây là một cách gọi thông dụng trong thực tiễn đời sống của mọi người. Nó được cấu thành từ hai thuật ngữ pháp lý về cư trú đó là “hộ khẩu” (sổ hộ khẩu) và “thường trú”.

Vậy để làm rõ nội dung cụm từ này cần đi làm rõ thuật ngữ “hộ khẩu” và “thường trú”.

Điều 24 Luật Cư trú trước đây (năm 2006) giải thích:

“Sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú và có giá trị xác định nơi thường trú của công dân”.

Cùng với đó, tại Điều 18 Luật này giải thích:

“Đăng ký thường trú là việc công dân đăng ký nơi thường trú của mình với đơn vị nhà nước có thẩm quyền và được đơn vị này làm thủ tục đăng ký thường trú, cấp sổ hộ khẩu cho họ.”

Hiện tại theo hướng dẫn của Luật Cư trú năm 2020 không còn quy định về thuật ngữ “sổ hộ khẩu”. Về thường trú, tại khoản 8 Điều 2 Luật Cư trú 2020 giải thích:

“Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú;”.

Từ các thuật ngữ pháp lý trên thì có thể hiểu, hộ khẩu thường trú là cách mọi người dùng để chỉ thông tin về nơi một cá nhân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú và vì thông tin về đăng ký thường trú của cá nhân được thể hiện trong sổ hộ khẩu nên gọi là “hộ khẩu thường trú”.

2. Điều kiện để đăng ký hộ khẩu thường trú

Theo thông tin từ Luật Cư trú 2020, điều kiện đăng ký hộ khẩu thường trú được nhà nước quy định cụ thể như sau:

– Những công dân Việt Nam có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của bản thân tại địa điểm muốn đăng ký hộ khẩu thường trú.

– Đối với trường hợp công dân Việt Nam có chỗ ở hợp pháp song không thuộc quyền sở hữu của bản thân, công dân phải nhận được sự đồng ý của chủ hộ hoặc người sở hữu chỗ ở đó rồi mới được đăng ký thường trú.

– Công dân có thể đăng ký thường trú tại phương tiện lưu động nếu công dân là chủ nhân phương tiện hay nhận được sự đồng ý của chủ nhân phương tiện. Trong trường hợp này, phương tiện cần được đăng ký đăng kiểm tại các đơn vị có thẩm quyền.

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo phải đảm bảo các điều kiện như sau:

– Người đăng ký thường trú là đối tượng uỷ quyền cho cơ sở tín ngưỡng,  tôn giáo

– Người đăng ký thường trú nhận được sự đồng ý từ đơn vị quản lý, người uỷ quyền của cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo cho đăng ký thường trú.

3. Chức năng chính của mã số hộ khẩu thường trú

Có thể nhận thấy rõ ràng rằng, khi tốc độ đô thị hoá và sự phát triển đất nước đi lên thì sổ hộ khẩu càng đóng vai trò cần thiết hơn. Đặc biệt là khi lượng người dân di cư đến các vùng công nghiệp, các thành phố, đô thị sầm uất. Thì công cụ tối ưu như sổ hộ khẩu sẽ giúp kiểm soát, quản lý trật tự xã hội lâu dài.

– Xác Định Nơi Cư Trú

Sổ hộ khẩu là chứng minh chính xác nhất về nơi cư trú thường xuyên mà cá nhân sinh sống. Trong một số trường hợp, nếu không thể xác định được nơi ở thì mã số sổ hộ khẩu chính là bằng chứng xác nhận nơi cư trú mà công dân đó đang sinh sống.

– Quyền Chuyển Nhượng, Mua Bán, Sở Hữu Đất

Để thực hiện mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần sử dụng sổ hộ khẩu. Đây là giấy tờ chứng nhận pháp lý trong trường hợp thừa nhận thừa kế, sở hữu. Nó còn bảo đảm thi hành án trong các vụ án có liên quan đến thời hạn sử dụng, quyền sử dụng đất,…

– Các Giấy Tờ, Thủ Tục Hành Chính

Mã số sổ hộ khẩu là giấy tờ có giá trị pháp lý nên rất cần thiết trong các thủ tục như đăng ký thường trú, tạm trú, cấp mới. Hoặc đổi sổ hộ khẩu, chuyển tách hộ khẩu,… Bên cạnh đó, trong các thủ tục hành chính như cấp giấy phép kinh doanh, hộ chiếu, căn cước công dân. Đăng ký kết hôn, làm giấy khai sinh, xin việc,… cũng cần sổ hộ khẩu để chứng thực.

4. Hồ sơ đăng ký hộ khẩu thường trú

Để đăng ký làm sổ hộ khẩu, mỗi cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ nộp cho các đơn vị nhà nước có thẩm quyền. Công dân khi làm sổ cần gửi tới cho cán bộ trọn vẹn các giấy tờ như sau:

– Phiếu báo thay đổi sổ hộ khẩu, thông tin nhân khẩu

– Bản khai nhân khẩu theo mẫu

– Giấy chuyển hộ khẩu (đối với các trường hợp được yêu cầu phải cấp giấy chuyển khẩu)

– Giấy tờ chứng minh được đây là chỗ ở hợp pháp

5. Thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú

Để đăng ký hộ khẩu thường trú, công dân cần tuân thủ theo quy trình gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị trọn vẹn hồ sơ đăng ký theo các mục như trên

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người đăng ký hộ khẩu thường trú sẽ mang nộp hồ sơ trực tiếp đến đơn vị Công an xã, thị trấn, phường nơi mình sinh sống. Đối với trường hợp địa phương đó không có đơn vị hành chính cấp xã, công dân sẽ nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ khẩu thường trú của công dân, đơn vị đăng ký chịu trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ có thiếu sót giấy tờ, đơn vị tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo lại cho công dân muốn đăng ký thường trú bổ sung những danh mục còn thiếu. Sau đó, đơn vị sẽ cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho công dân.

Bước 3: Nộp lệ phí

Công dân đăng ký thường trú có nghĩa vụ đóng lệ phí đăng ký thường trú theo như quy định của pháp luật.

Bước 4: Nhận kết quả

Công dân sẽ nhận được kết quả chậm nhất sau khoảng 07 ngày công tác, tính từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, trọn vẹn. Sau khi nhận hồ sơ, đơn vị đăng ký cư trú chịu trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về địa chỉ thường trú mới của công dân vào cơ sở dữ liệu cư trú, sau đó thông báo cho người đăng ký.

Trên đây là một số thông tin về vấn đề mã hộ khẩu thường trú. Nếu các bạn vẫn còn câu hỏi liên quan đến vấn đề hộ khẩu, hãy liên hệ trực tiếp với LVN Group để được hỗ trợ tư vấn trực tiếp.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com