Mẫu bản kê khai tài sản thu nhập lần đầu (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu bản kê khai tài sản thu nhập lần đầu (Cập nhật 2023)

Mẫu bản kê khai tài sản thu nhập lần đầu (Cập nhật 2023)

Phòng, chống tham nhũng luôn là một trong những chủ trường được Đảng và Nhà nước ta quan tâm và chú trọng. Theo đó, kê khai tài sản là một trong những biện pháp được áp dụng để đảm bảo cho công tác phòng, chống tham nhũng ở các quốc gia. Những quy định của pháp luật điều chỉnh về các vấn đề về kê khai tài sản đã được xây dựng để đảm bào cho việc kê khai tài sản được thực hiện một cách thống nhất và rõ ràng. Vậy bản kê khai tài sản thu nhập lần đầu thế nào? Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nội dung trình bày dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Mẫu bản kê khai tài sản thu nhập lần đầu (Cập nhật 2023)

1. Kê khai tài sản, thu nhập là gì?

Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 130/2020/NĐ-CP quy định về kiểm toán tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong đơn vị, tổ chức đơn vị thì Kê khai tài sản, thu nhập được hiểu là việc ghi rõ ràng, trọn vẹn, chính xác các loại tài sản, thu nhập, biến động tài sản, thu nhập phải kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập ban hành kèm theo Nghị định này.

Ngoài việc phải kê khai các loại tài sản, thu nhập như quy định trước đây, bao gồm: Nhà, đất; Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy từ có giá mà mỗi loại tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên; Tài sản, tài khoản ở nước ngoài. Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 còn yêu cầu các đối tượng phải kê khai tài sản, thu nhập phải kê khai thêm công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng. Đồng thời, các đối tượng phải kê khai cả tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.

Kê khai tài sản được xác định là một trong những giải pháp cần thiết trong công tác phòng, chống tham nhũng. Theo đó, mục đích của việc kê khai tài sản, thu nhập là để đơn vị, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền biết được tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai nhằm minh bạch tài sản, thu nhập của người đó; phục vụ cho công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức góp phần phòng ngừa và ngăn chặn hành vi tham nhũng.

Kê khai tài sản nhằm hướng đến việc minh bạch tài sản của công chức phục vụ công tác phòng ngừa tham nhũng là mục tiêu của nước ta nói riêng và của các nước trên thế giới nói chung.

2. Đối tượng kê khai tài sản thu nhập

Những người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập được quy định tại Điều 34 Luật phòng, chống tham nhũng 2018. Theo đó, các đối tượng phải kê khai tài sản, thu nhập như sau:
– Cán bộ, công chức;

– Sĩ quan công an nhân dân; sĩ quan quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp;

– Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp Nhà nước, người được cử làm uỷ quyền phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp;

– Người ứng cử Đại biểu Quốc hội, ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018, phương thức và thời gian kê khai tài sản được quy định như sau:

1- Kê khai lần đầu được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:

– Người đang giữ vị trí: Cán bộ, công chức; Sĩ quan Công an nhân dân, sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp; Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, người được cử làm uỷ quyền phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12/2019;

– Người lần đầu giữ vị trí: Cán bộ, công chức; Sĩ quan Công an nhân dân, sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp; Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, người được cử làm uỷ quyền phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.

2. Kê khai bổ sung được thực hiện khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300 triệu đồng trở lên.

Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập, trừ trường hợp đã kê khai hằng năm.

3. Kê khai hằng năm được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:

– Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12.

– Người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của đơn vị, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo hướng dẫn của Chính phủ. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12.

4. Kê khai phục vụ công tác cán bộ được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:

– Cán bộ, công chức; Sĩ quan Công an nhân dân, sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp; Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, người được cử làm uỷ quyền phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác.

Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác.

– Người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân. Thời điểm kê khai được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về bầu cử.

Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ đã hướng dẫn điểm b Khoản 3 Điều 36 Luật Phòng chống tham nhũng 2018 về đối tượng phải kê khai tài sản, thu nhập hằng năm. Theo đó, những đối tượng sau đây thuộc diện phải kê khai tài sản, thu nhập hằng năm:

  • Chấp hành viên.
  • Điều tra viên.
  • Kế toán viên.
  • Kiểm lâm viên.
  • Kiểm sát viên.
  • Kiểm soát viên ngân hàng.
  • Kiểm soát viên thị trường.
  • Kiểm toán viên.
  • Kiểm tra viên của Đảng.
  • Kiểm tra viên hải quan.
  • Kiểm tra viên thuế.
  • Thanh tra viên.
  • Thẩm phán.
  • Người uỷ quyền phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
  • Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên.
  • Những người giữ chức vụ lãnh đạo quản lý từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác trong 105 ngành lĩnh vực được ban hành tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Mẫu bản kê khai tài sản thu nhập lần đầu

Mẫu bản kê khai tài sản thu nhập lần đầu được quy định tại Phụ lục I ban hành Kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ. Căn cứ như sau:

A. MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP

 

BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP …(1)
(Ngày….. tháng….. năm….. )(2)

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Người kê khai tài sản, thu nhập

– Họ và tên:……………………………………………….. Ngày tháng năm sinh: ………………………….

– Chức vụ/chức danh công tác: ………………………………………………………………………………..

– Cơ quan/đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………………

– Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………………….

– Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân(3): ……………………………………ngày cấp………………………… nơi cấp ……………………………………

2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập

– Họ và tên:……………………………………………………………. Ngày tháng năm sinh: ……………..

– Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………….

– Nơi công tác(4): ……………………………………………………………………………………………………..

– Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………………….

– Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân: …………………………………………………. ngày cấp…………………………….. nơi cấp ………………………………………..

3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo hướng dẫn của pháp luật)

3.1. Con thứ nhất:

– Họ và tên:…………………………………………………….. Ngày tháng năm sinh: ……………………..

– Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………………………..

– Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân: …………………………………………………… ngày cấp………………………………………. nơi cấp ……………………………………….

3.2. Con thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như con thứ nhất.

II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN(5)

1. Quyền sử dụng thực tiễn đối với đất(6):

1.1. Đất ở(7):

1.1.1. Thửa thứ nhất:

– Địa chỉ(8): ………………………………………………………………………………………………………………

– Diện tích(9): ……………………………………………………………………………………………………………

– Giá trị(10): ………………………………………………………………………………………………………………

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng(11): ………………………………………………………………………..

– Thông tin khác (nếu có)(12): ……………………………………………………………………………………..

1.1.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.

1.2. Các loại đất khác(13):

1.2.1. Thửa thứ nhất:

– Loại đất:………………………….. Địa chỉ: ……………………………………………………………………….

– Diện tích: ………………………………………………………………………………………………………………

– Giá trị(10): ……………………………………………………………………………………………………………..

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng: …………………………………………………………………………..

– Thông tin khác (nếu có): ………………………………………………………………………………………..

1.2.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.

2. Nhà ở, công trình xây dựng:

2.1. Nhà ở:

2.1.1. Nhà thứ nhất: …………………………………………………………………………………………………

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………

– Loại nhà(14): …………………………………………………………………………………………………………..

– Diện tích sử dụng (15): …………………………………………………………………………………………….

– Giá trị(10): ………………………………………………………………………………………………………………

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ……………………………………………………………………………..

– Thông tin khác (nếu có): …………………………………………………………………………………………

2.1.2. Nhà thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.

2.2. Công trình xây dựng khác(16):

2.2.1. Công trình thứ nhất:

– Tên công trình:…………………………………. Địa chỉ: ………………………………………………………

– Loại công trình:…………………………………….. Cấp công trình: ……………………………………….

– Diện tích: ……………………………………………………………………………………………………………..

– Giá trị (10): ……………………………………………………………………………………………………………..

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ……………………………………………………………………………..

– Thông tin khác (nếu có): …………………………………………………………………………………………

2.2.2. Công trình thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.

3. Tài sản khác gắn liền với đất(17):

3.1. Cây lâu năm(18):

– Loại cây:……………………………. Số lượng:……………………… Giá trị(10): …………………………….

– Loại cây:……………………………. Số lượng:……………………… Giá trị(10): …………………………….

3.2. Rừng sản xuất(19):

– Loại rừng:…………………………………… Diện tích:…………………………… Giá trị(10): ……………….

– Loại rừng:…………………………………… Diện tích:…………………………… Giá trị(10): ……………….

3.3. Vật kiến trúc khác gắn liền với đất:

– Tên gọi:……………………………… Số lượng:……………………….. Giá trị(10): …………………………..

– Tên gọi:……………………………… Số lượng:……………………….. Giá trị(10): …………………………..

4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên(20).

5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên(21).

6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):

6.1. Cổ phiếu:

– Tên cổ phiếu:…………………………………….. Số lượng:…………………….. Giá trị: …………………..

– Tên cổ phiếu:…………………………………….. Số lượng:…………………….. Giá trị: …………………..

6.2. Trái phiếu:

– Tên trái phiếu:……………………………………. Số lượng:……………………… Giá trị: ………………….

– Tên trái phiếu:……………………………………. Số lượng:……………………… Giá trị: ………………….

6.3. Vốn góp(22):

– Hình thức góp vốn:………………………………………………… Giá trị:………………………………………

– Hình thức góp vốn:………………………………………………… Giá trị:………………………………………

6.4. Các loại giấy tờ có giá khác(23):

– Tên giấy tờ có giá: …………………………………………………… Giá trị:……………………………………

– Tên giấy tờ có giá:……………………………………………………. Giá trị:……………………………………

7. Tài sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm:

7.1. Tài sản theo hướng dẫn của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy…)(24):

– Tên tài sản:…………………………….. Số đăng ký:………………………….. Giá trị: ……………………..

– Tên tài sản:…………………………….. Số đăng ký:………………………….. Giá trị: ……………………..

7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, các loại tài sản khác)(25):

– Tên tài sản:…………………………… Năm bắt đầu sở hữu:…………………….. Giá trị: ……………….

– Tên tài sản:…………………………… Năm bắt đầu sở hữu:…………………….. Giá trị: ……………….

8. Tài sản ở nước ngoài(26).

9. Tài khoản ở nước ngoài(27):

– Tên chủ tài khoản: …………………………………………….., số tài khoản: ……………………………….

– Tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức nơi mở tài khoản: ………………………………….

10. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai(28):

– Tổng thu nhập của người kê khai: ……………………………………………………………………………..

– Tổng thu nhập của vợ (hoặc chồng): ………………………………………………………………………….

– Tổng thu nhập của con chưa thành niên: ……………………………………………………………………

– Tổng các khoản thu nhập chung: ………………………………………………………………………………

III. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM (29) (nếu là kê khai tài sản, thu nhập lần đầu thì không phải kê khai Mục này): ……….

 

 

B. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP

I. GHI CHÚ CHUNG

(1) Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập ghi rõ phương thức kê khai theo hướng dẫn tại Điều 36 của Luật Phòng, chống tham nhũng (kê khai lần đầu hay kê khai hằng năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ). Kê khai lần đầu thì không phải kê khai Mục III “Biến động tài sản, thu nhập; giải trình nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm”, không tự ý thay đổi tên gọi, thứ tự các nội dung quy định tại mẫu này. Người kê khai phải ký ở từng trang và ký, ghi rõ họ tên ở trang cuối cùng của bản kê khai. Người kê khai phải lập 02 bản kê khai để bàn giao cho đơn vị, tổ chức, đơn vị quản lý mình (01 bản bàn giao cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập, 01 bản để phục vụ công tác quản lý của đơn vị, tổ chức, đơn vị và hoạt động công khai bản kê khai). Người của đơn vị, tổ chức, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai khi tiếp nhận bản kê khai phải kiểm tra tính trọn vẹn của các nội dung phải kê khai. Sau đó ký và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm nhận bản kê khai.

(2) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.

II. THÔNG TIN CHUNG

(3) Ghi số căn cước công dân. Nếu chưa được cấp thẻ căn cước công dân thì ghi số chứng minh thư (nhân dân/quân nhân/công an) và ghi rõ ngày cấp và nơi cấp.

(4) Nếu vợ hoặc chồng của người kê khai công tác thường xuyên trong đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp thì ghi rõ tên đơn vị/tổ chức/doanh nghiệp đó; nếu công tác tự do, nghỉ hưu hoặc công tác nội trợ thì ghi rõ.

III. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN

(5) Tài sản phải kê khai là tài sản hiện có thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người kê khai, của vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi (nếu có) chưa thành niên theo hướng dẫn của pháp luật.

(6) Quyền sử dụng thực tiễn đối với đất là trên thực tiễn người kê khai có quyền sử dụng đối với thửa đất bao gồm đất đã được cấp hoặc chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

(7) Đất ở là đất được sử dụng vào mục đích để ở theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai. Trường hợp thửa đất được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau mà trong đó có đất ở thì kê khai vào mục đất ở.

(8) Ghi cụ thể số nhà (nếu có), ngõ, ngách, khu phố, thôn, xóm, bản; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

(9) Ghi diện tích đất (m2) theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc diện tích đo thực tiễn (nếu không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).

(10) Giá trị là giá gốc tính bằng tiền Việt Nam, cụ thể: Trường hợp tài sản có được do mua, chuyển nhượng thì ghi số tiền thực tiễn phải trả khi mua hoặc nhận chuyển nhượng cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có); trường hợp tài sản có được do tự xây dựng, chế tạo, tôn tạo thì ghi tổng chi phí đã chi trả để hoàn thành việc xây dựng, chế tạo, tôn tạo cộng với phí, lệ phí (nếu có) tại thời gian hình thành tài sản; trường hợp tài sản được cho, tặng, thừa kế thì ghi theo giá thị trường tại thời gian được cho, tặng, thừa kế cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có) và ghi “giá trị ước tính”; trường hợp không thể ước tính giá trị tài sản vì các lý do như tài sản sử dụng đã quá lâu hoặc không có giao dịch đối với tài sản tương tự thì ghi “không xác định được giá trị” và ghi rõ lý do.

(11) Nếu thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tên người được cấp hoặc tên người uỷ quyền (nếu là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chung của nhiều người); nếu thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi “chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.

(12) Ghi cụ thể về tình trạng thực tiễn quản lý, sử dụng (ví dụ như người kê khai đứng tên đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu nhưng thực tiễn là của người khác); tình trạng chuyển nhượng, sang tên và hiện trạng sử dụng như cho thuê, cho mượn,…

(13) Kê khai các loại đất có mục đích sử dụng không phải là đất ở theo hướng dẫn của Luật Đất đai.

(14) Ghi “căn hộ” nếu là căn hộ trong nhà tập thể, chung cư; ghi “nhà ở riêng lẻ” nếu là nhà được xây dựng trên thửa đất riêng biệt.

(15) Ghi tổng diện tích (m2) sàn xây dựng của tất cả các tầng của nhà ở riêng lẻ, biệt thự bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng mái tum. Nếu là căn hộ thì diện tích được ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng mua, hợp đồng thuê của nhà nước.

(16) Công trình xây dựng khác là công trình xây dựng không phải nhà ở.

(17) Kê khai những tài sản gắn liền với đất mà có tổng giá trị mỗi loại ước tính từ 50 triệu trở lên.

(18) Cây lâu năm là cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm gồm: cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu năm, cây lâu năm lấy gỗ, cây tạo cảnh, bóng mát. Cây mà thuộc rừng sản xuất thì không ghi vào mục này.

(19) Rừng sản xuất là rừng trồng.

(20) Ghi các loại vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.

(21) Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. Nếu ngoại tệ thì ghi số lượng và số tiền quy đổi ra tiền Việt Nam.

(22) Ghi từng cách thức góp vốn đầu tư kinh doanh, cả trực tiếp và gián tiếp.

(23) Các loại giấy tờ có giá khác như chứng chỉ quỹ, kỳ phiếu, séc,…

(24) Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tàu bay, thuyền và những động sản khác mà theo hướng dẫn phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký có giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

(25) Các loại tài sản khác như cây cảnh, bàn ghế, tranh ảnh và các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

(26) Kê khai tài sản ở nước ngoài phải kê khai tất cả loại tài sản nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam, tương tự mục 1 đến mục 7 của Phần II và nêu rõ tài sản đang ở nước nào.

(27) Kê khai các tài khoản mở tại ngân hàng ở nước ngoài; các tài khoản khác mở ở nước ngoài không phải là tài khoản ngân hàng nhưng có thể thực hiện các giao dịch bằng tiền, tài sản (như tài khoản mở ở các công ty chứng khoán nước ngoài, sàn giao dịch vàng nước ngoài, ví điện tử ở nước ngoài…).

(28) Kê khai riêng tổng thu nhập của người kê khai, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên. Trong trường hợp có những khoản thu nhập chung mà không thể tách riêng thì ghi tổng thu nhập chung vào phần các khoản thu nhập chung; nếu có thu nhập bằng ngoại tệ, tài sản khác thì quy đổi thành tiền Việt Nam (gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, tiền thu do bán tài sản, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác). Đối với kê khai lần đầu thì không phải kê khai tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai. Đối với lần kê khai thứ hai trở đi được xác định từ ngày kê khai liền kề trước đó đến ngày trước ngày kê khai.

IV. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM

(29) Kê khai tài sản tăng hoặc giảm tại thời gian kê khai so với tài sản đã kê khai trước đó và giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm, nguồn hình thành thu nhập trong kỳ áp dụng với lần kê khai thứ hai trở đi. Nếu không có tăng, giảm tài sản thì ghi rõ là “Không có biến động” ngay sau tên của Mục III.

(30) Nếu tài sản tăng thì ghi dấu cộng (+) và số lượng tài sản tăng vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản tăng vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân tăng vào cột “nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.

(31) Nếu tài sản giảm thì ghi dấu trừ (-) vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản giảm vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân giảm tài sản vào cột “Nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.

(32) Ghi tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và ghi rõ từng khoản thu nhập có được trong kỳ kê khai.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề bản kê khai tài sản thu nhập lần đầu, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của LVN Group về bản kê khai tài sản thu nhập lần đầu vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và trả lời một cách cụ thể nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com