Mẫu đơn kháng cáo phúc thẩm dân sự (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu đơn kháng cáo phúc thẩm dân sự (Cập nhật 2023)

Mẫu đơn kháng cáo phúc thẩm dân sự (Cập nhật 2023)

Bản án hoặc quyết định sơ thẩm không có hiệu lực pháp luật là những bản án, quyết định sơ thẩm còn trong thời hạn kháng cáo hoặc kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Tức là người có quyền kháng cáo vẫn có thể thực hiện việc kháng cáo với các vụ án hình sự theo hướng dẫn. Vậy mẫu đơn kháng cáo phúc thẩm dân sự thế nào? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu thông qua nội dung trình bày dưới đây!

1. Người có quyền kháng cáo, rút đơn kháng cáo là ai?

Theo Điều 271 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, những người có quyền kháng cáo, rút đơn kháng cáo gồm:

– Đương sự, người uỷ quyền hợp pháp của đương sự gồm: nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

– Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện

Bên cạnh đó, chỉ trước khi bắt đầu phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm thì mới được rút đơn kháng cáo. Việc này phải được lập thành văn bản và được ghi vào biên bản phiên tòa. Khi đó, Tòa án cấp phúc thẩm sẽ đình chỉ xét xử phúc thẩm đối với những phần của vụ án mà người kháng cáo đã rút kháng cáo

2. Các nội dung chính trong đơn kháng cáo

Khi thực hiện quyền kháng cáo, người kháng cáo phải làm đơn kháng cáo. Theo đó, nội dung bắt buộc phải có trong đơn kháng cáo bao gồm:

– Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;

– Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người kháng cáo;

– Kháng cáo toàn bộ hoặc phần của bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm không có hiệu lực pháp luật;

– Lý do của việc kháng cáo và yêu cầu của người kháng cáo;

– Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo

Theo đó, người kháng cáo có thể là cá nhân, người uỷ quyền theo pháp luật của đơn vị, tổ chức, người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự….

Nếu không thể tự mình làm đơn kháng cáo có thể ủy quyền cho người khác uỷ quyền cho mình. Khi này, trong phần tên, địa chỉ, số điện thoại, cuối đơn, phải là thông tin và chữ ký của người uỷ quyền kèm theo Văn bản ủy quyền.

Việc ủy quyền này phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hợp pháp trừ khi được lập tại Tòa án có sự chứng kiến của Thẩm phán hoặc người được Chánh án Tòa án phân công.

 

3. Mẫu Đơn kháng cáo vụ án dân sự sơ thẩm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

……, ngày….. tháng …… năm……

ĐƠN KHÁNG CÁO

 

Kính gửi: Tòa án nhân dân (1) …………………………………………………………………

Người kháng cáo: (2) ………………………………………………………………………………

Địa chỉ: (3) ……………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………/Fax:……………………………………………

Địa chỉ thư điện tử……………………………………………………………….(nếu có)

Là:(4)………………………………………………………………………………….

Kháng cáo: (5)………………………………………………………………………………….

Lý do của việc kháng cáo:(6)………………………………………………………………………………….

Yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết những việc sau đây:(7)………………………………………………………………………………….

Những tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo gồm có:(8)………………………………………………………………………………….

1. ……………………………………………………………………………………………………………………

2. ……………………………………………………………………………………………………………………

3. ……………………………………………………………………………………………………………………

 

                                                                                                                         NGƯỜI KHÁNG CÁO

 

4. Hướng dẫn viết đơn kháng cáo

(1) Ghi tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án. Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào, thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào

Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nàoi.

Cần ghi địa chỉ cụ thể của Tòa án (nếu đơn kháng cáo được gửi qua bưu điện).

(2) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó; nếu người kháng cáo ủy quyền cho người khác thì ghi họ, tên của người uỷ quyền theo ủy quyền của người kháng cáo, của người kháng cáo ủy quyền kháng cáo

Nếu người kháng cáo là đơn vị, tổ chức thì ghi tên của đơn vị, tổ chức đó (ghi như đơn kháng cáo) và ghi họ tên, chức vụ của người uỷ quyền theo pháp luật của đơn vị, tổ chức đó

Nếu người uỷ quyền theo pháp luật của đơn vị, tổ chức ủy quyền cho người khác kháng cáo thì ghi họ tên của người uỷ quyền theo ủy quyền, của đương sự là đơn vị, tổ chức ủy quyền

(3) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi trọn vẹn địa chỉ nơi cư trú

Nếu là đơn vị, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của đơn vị, tổ chức đó

(4) Ghi tư cách tham giá tố tụng của người kháng cáo

Là người uỷ quyền theo uỷ quyền của nguyên đơn Trần Văn Nam trú tại nhà số 34 phố X, quận H, thành phố Y theo uỷ quyền ngày…tháng…năm…;

Là người uỷ quyền theo uỷ quyền của Công ty XNK A do ông Nguyễn Văn Nam – Tổng Giám đốc uỷ quyền theo giấy uỷ quyền ngày…tháng…năm….

(5) Ghi cụ thể kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm hoặc phần nào của bản án, quyết định sơ thẩm không có hiệu lực pháp luật đó

(6) Ghi lý do cụ thể của việc kháng cáo.

(7) Nêu cụ thể từng vấn đề mà người kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết.

(8) Trường hợp có các tài liệu, chứng cứ bổ sung thì phải ghi trọn vẹn tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp

1) Bản sao Giấy xác nhận nợ

2) Bản sao Giấy đòi nợ…

(9) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì phải ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ tên của người kháng cáo đó

Nếu là đơn vị, tổ chức kháng cáo thì người đại điện theo pháp luật của đơn vị, tổ chức kháng cáo ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của đơn vị, tổ chức đó, trường hợp doanh nghiệp kháng cáo thì việc sử dụng con dấu theo hướng dẫn của Luật doanh nghiệp.

Hướng dẫn viết Đơn kháng cáo (Ảnh minh họa)

5. Thời hạn kháng cáo trong bao lâu?

Thời hạn kháng cáo được quy định tại Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. Theo đó, thời hạn kháng cáo đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày, kể từ ngày tuyên án

Tuy nhiên, đối với các đối tượng khởi kiện không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.

Ngược lại, nếu cá nhân, đơn vị, tổ chức khởi kiện mà vắng mặt khi Tòa tuyên án không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày tuyên án.

Mặt khác, đối với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm thì thời hạn là 07 ngày, kể từ ngày đương sự, đơn vị, tổ chức, cá nhân khởi kiện nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết.

6. Thủ tục kháng cáo vụ án dân sự

Thẩm quyền tiếp nhận Đơn kháng cáo

– Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo.

– Tòa án cấp phúc thẩm. Khi này, Tòa án cấp phúc thẩm phải chuyển cho Tòa án cấp sơ thẩm để tiến hành các thủ tục cần thiết theo hướng dẫn.

Giấy tờ phải nộp khi kháng cáo gồm:

– Đơn kháng cáo (Theo mẫu)

– Giấy ủy quyền (nếu có)

– Các tài liệu, chứng cứ bổ sung (nếu có) để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp.

Trình tự thực hiện thủ tục kháng cáo:

Bước 1: Chuẩn bị trọn vẹn các hồ sơ, tài liệu nêu trên

Bước 2: Nộp các hồ sơ, tài liệu nêu trên cho Tòa án

Bước 3: Tòa án cấp sơ thẩm sẽ kiểm tra tính hợp lệ của Đơn kháng cáo.

– Khi đơn kháng cáo chưa đúng, Tòa án cấp sơ thẩm sẽ yêu cầu người làm đơn kháng cáo sửa đổi, bổ sung hoặc làm lại

– Tòa án sẽ trả lại đơn kháng cáo khi:

+ Người kháng cáo không có quyền kháng cáo;

+ Người kháng cáo không làm lại đơn kháng cáo hoặc không sửa đổi, bổ sung đơn kháng cáo theo yêu cầu của Tòa án

+ Từ bỏ việc kháng cáo khi người kháng cáo không nộp tiền án phí trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận thông báo nộp án phí phúc thẩm của Tòa án

– Trường hợp đơn kháng cáo quá hạn thì Tòa án cấp sơ thẩm yêu cầu người kháng cáo trình bày rõ lý do và xuất trình tài liệu, chứng cứ (nếu có) để chứng minh lý do nộp đơn kháng cáo quá hạn là chính đáng

Bước 4: Sau khi chấp nhận đơn kháng cáo hợp lệ, Tòa án cấp sơ thẩm phải thông báo cho:

– Người kháng cáo về tiền tạm ứng án phí phúc thẩm

– Viện kiểm sát cùng cấp và đương sự có liên quan bằng văn bản kèm theo bản sao đơn kháng cáo, tài liệu, chứng cứ bổ sung mà người kháng cáo gửi kèm đơn kháng cáo

Bước 5: Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày hết hạn kháng cáo, Tòa án cấp sơ thẩm phải gửi tất cả hồ sơ, giấy tờ liên quan đến vụ án cho Tòa án cấp phúc thẩm

Bước 6: Tòa án cấp phúc thẩm sẽ ra một trong các quyết định sau đây:

– Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án;

– Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án;

– Đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm.

Trên đây là các thông tin vềMẫu đơn kháng cáo phúc thẩm dân sự (Cập nhật 2023) mà LVN Group gửi tới tới quý bạn đọc Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào cần hỗ trợ về vấn đề trên vui lòng liên hệ với Công ty Luật LVN Group của chúng tôi. Công ty Luật LVN Group luôn cam kết sẽ đưa ra nhưng hỗ trợ tư vấn về pháp lý nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Xin chân thành cảm ơn quý bạn đọc.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com