Mẫu đơn kháng cáo tranh chấp đất đai (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu đơn kháng cáo tranh chấp đất đai (Cập nhật 2023)

Mẫu đơn kháng cáo tranh chấp đất đai (Cập nhật 2023)

Bản án hoặc quyết định sơ thẩm không có hiệu lực pháp luật là những bản án, quyết định sơ thẩm còn trong thời hạn kháng cáo hoặc kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Tức là người có quyền kháng cáo vẫn có thể thực hiện việc kháng cáo với các vụ án hình sự theo hướng dẫn. Vậy mẫu đơn kháng cáo tranh chấp đấy đai thế nào? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu thông qua nội dung trình bày dưới đây!

1. Đơn kháng cáo vụ án tranh chấp đất đai là gì?

Đơn kháng cáo vụ án tranh chấp đất đai là mẫu đơn do các chủ thể tham gia vào vụ án tranh chấp đất đai viết gửi cho Tòa án có thẩm quyền để giải quyết yêu cầu kháng cáo của mình. Mẫu đơn kháng cáo vụ án tranh chấp đất đai cần phải được viết với cách thức và nội dung theo hướng dẫn của pháp luật. Trong đơn kháng cáo vụ án tranh chấp đất đai người kháng cáo sẽ phải ghi rõ yêu cầu kháng cáo của mình là một phần hay toàn bộ quyết định hoặc bản án có hiệu lực của Tòa án.

2. Mục đích của đơn kháng cáo vụ án tranh chấp đất đai:

Đơn kháng cáo vụ án tranh chấp đất đai là văn bản ghi chép lại những thông tin của đương sự khi tham gia vào vụ án tranh chấp đất đai và những yêu cầu kháng cáo gửi cho Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Đồng thời đơn kháng cáo vụ án tranh chấp đất đai còn là cơ sở để Tòa án xem xét và giải quyết những yêu cầu của người kháng cáo theo trình tự thủ tục mà pháp luật quy định.

3. Mẫu đơn kháng cáo vụ án tranh chấp đất đai:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                             ……, ngày….. tháng …… năm……

ĐƠN KHÁNG CÁO VỤ ÁN TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI

Kính gửi: Tòa án nhân dân (1) ……..

Người kháng cáo: (2) …………..

 

 

Địa chỉ: (3) ……

Số điện thoại:……/Fax:…

Địa chỉ thư điện tử………(nếu có)

Là:(4)……

Kháng cáo: (5)……..

Lý do của việc kháng cáo:(6)….

Yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết những việc sau đây:(7)…..

Những tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo gồm có:(8)…..

 

 

                                                                                                                      NGƯỜI KHÁNG CÁO(9)

(ký và ghi rõ họ tên)

 

4. Hướng dẫn viết đơn kháng cáo vụ án tranh chấp đất đai:

(1) Ghi rõ tên Tòa án có thẩm quyền đã xét xử sơ thẩm vụ án. Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào, thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào. Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào. Cần ghi địa chỉ cụ thể của Tòa án (nếu đơn kháng cáo được gửi qua bưu điện).

(2) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó. Nếu người kháng cáo ủy quyền cho người khác thì ghi họ, tên của người uỷ quyền theo ủy quyền của người kháng cáo, của người kháng cáo ủy quyền kháng cáo, nếu người kháng cáo là đơn vị, tổ chức thì ghi tên của đơn vị, tổ chức đó (ghi như đơn kháng cáo) và ghi họ tên, chức vụ của người uỷ quyền theo pháp luật của đơn vị, tổ chức đó, nếu người uỷ quyền theo pháp luật của đơn vị, tổ chức ủy quyền cho người khác kháng cáo thì ghi họ tên của người uỷ quyền theo ủy quyền, của đương sự là đơn vị, tổ chức ủy quyền.

(3) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi trọn vẹn địa chỉ nơi cư trú. Nếu là đơn vị, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của đơn vị, tổ chức đó .

 

 

(4) Ghi cụ thể  tư cách tham gia tố tụng của người kháng cáo (ví dụ: là nguyên đơn (bị đơn) trong vụ án về tranh chấp hợp đồng vay tài sản; là người uỷ quyền theo uỷ quyền của nguyên đơn Trần Văn Nam trú tại nhà số 34 phố X, quận H, thành phố Y theo uỷ quyền ngày…tháng…năm…; là người uỷ quyền theo uỷ quyền của Công ty XNK A do ông Nguyễn Văn Nam – Tổng Giám đốc uỷ quyền theo giấy uỷ quyền ngày…tháng…năm…).

(5) Ghi cụ thể kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm hoặc phần nào của bản án, quyết định sơ thẩm không có hiệu lực pháp luật đó.

(6) Ghi lý do cụ thể của việc kháng cáo vụ án tranh chấp đất đai.

(7) Nêu cụ thể từng vấn đề mà người kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết.

(8) Trường hợp có các tài liệu, chứng cứ bổ sung thì phải ghi trọn vẹn tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp .

(9) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì phải ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ tên của người kháng cáo đó; nếu là đơn vị, tổ chức kháng cáo thì người uỷ quyền theo pháp luật của đơn vị, tổ chức kháng cáo ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của đơn vị, tổ chức đó, trường hợp doanh nghiệp kháng cáo thì việc sử dụng con dấu theo hướng dẫn của Luật doanh nghiệp.

5. Tranh chấp đất đai là gì?

Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.

Những tranh chấp sau không phải là tranh chấp đất đai:

 

 

– Tranh chấp về giao dịch (mua bán) quyền sử dụng đất, nhà ở.

– Tranh chấp về di sản thừa kế là quyền sử dụng đất.

– Tranh chấp tài sản chung là quyền sử dụng đất giữa vợ và chồng khi ly hôn.

Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai khi có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện

Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ khởi kiện, gồm:

– Đơn khởi kiện theo mẫu.

– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ theo hướng dẫn tại Luật Đất đai.

 

 

– Biên bản hòa giải có chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã và có chữ ký của các bên tranh chấp.

– Giấy tờ của người khởi kiện: Sổ hộ khẩu; chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

– Các giấy tờ chứng minh khác: Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, ai khởi kiện vấn đề gì thì phải có tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho chính yêu cầu khởi kiện đó.

Bước 2. Nộp đơn khởi kiện

– Nơi nộp: Tòa án nhân dân cấp huyện có đất đang tranh chấp.

– Hình thức nộp: Nộp bằng 1 trong 3 cách thức sau:

+ Nộp trực tiếp tại Tòa án;

+ Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;

 

 

+ Gửi trực tuyến bằng cách thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Bước 3. Tòa thụ lý và giải quyết

– Nếu hồ sơ chưa đủ thì Tòa án yêu cầu bổ sung.

– Nếu hồ sơ đủ:

+ Tòa thông báo nộp tạm ứng án phí.

+ Người khởi kiện nộp tạm ứng án phí tại đơn vị thuế theo giấy báo tạm ứng án phí và mang biên lai nộp lại cho Tòa.

+ Sau đó tòa sẽ thụ lý.

Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai khi không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

 

 

Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:

Hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ với giấy tờ như sau:

+ Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;

+ Biên bản hòa giải tại UBDN cấp xã;

+ Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;

+ Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.

Bước 1. Nộp hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.

 

 

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

– Trường hợp nhận hồ sơ chưa trọn vẹn, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày công tác, đơn vị tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo hướng dẫn.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giao trách nhiệm đơn vị tham mưu giải quyết

– Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ:

+ Thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết)

+ Hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban hành quyết định giải quyết tranh chấp.

Bước 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành kết quả giải quyết

 

 

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp.

– Nếu đồng ý kết quả giải quyết tranh chấp thì kết thúc tranh chấp.

– Không đồng ý kết quả giải quyết thì:

+ Khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

hoặc

+ Khởi kiện tại Tòa án theo hướng dẫn của pháp luật về tố tụng hành chính (khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện).

– Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày;

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

 

 

Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh:

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ:

– Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;

– Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản công tác với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;

– Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;

– Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.

Bước 1: Nộp hồ sơ

Địa điểm nộp: Tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

 

 

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

– Trường hợp nhận hồ sơ chưa trọn vẹn, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày công tác, đơn vị tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo hướng dẫn.

Bước 3: Thủ tục giải quyết

– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao trách nhiệm đơn vị tham mưu giải quyết.

– Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.

– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.

Bước 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành kết quả giải quyết

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp.

 

 

– Nếu đồng ý kết quả giải quyết tranh chấp thì kết thúc tranh chấp.

– Không đồng ý kết quả giải quyết thì:

+ Khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

+ Khởi kiện tại Tòa án theo hướng dẫn của pháp luật về tố tụng hành chính (khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh).

– Thời hạn giải quyết không quá 60 ngày, tăng thêm 10 ngày (nếu tranh chấp xảy ra tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn).

Lưu ý: Thời hạn giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh sẽ  không tính những thời gian sau:

+ Các ngày nghỉ, ngày lễ theo hướng dẫn của pháp luật;

+ Không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;

 

 

+ Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Trên đây là các thông tin vềMẫu đơn kháng cáo tranh chấp đất đai (Cập nhật 2023) mà LVN Group gửi tới tới quý bạn đọc Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào cần hỗ trợ về vấn đề trên vui lòng liên hệ với Công ty Luật LVN Group của chúng tôi. Công ty Luật LVN Group luôn cam kết sẽ đưa ra nhưng hỗ trợ tư vấn về pháp lý nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Xin chân thành cảm ơn quý bạn đọc.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com