Thanh lý hợp đồng là biên bản ghi nhận sự chấm dứt, hoàn tất công việc được hai bên xác nhận sau quá trình làm một việc nhất định về chất lượng, số lượng của công việc được sự thống nhất của hai bên. Tuy nhiên nhiều người lại chưa thực sự quan tâm về vấn đề này. Hãy cùng LVN Group nghiên cứu các thông tin về biên bản thanh lý hợp đồng theo thông tư 200 thông qua nội dung trình bày dưới đây để hiểu rõ thêm về vấn đề này !.
biên bản thanh lý hợp đồng theo thông tư 200
1. Thanh lý hợp đồng là gì?
Hợp đồng kinh tế là sự thỏa thuận bằng văn bản, tài liệu giao dịch giữa các bên kí kết về việc thực hiện công việc sản xuất, trao đổi hàng hóa, dịch vụ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật và các thỏa thuận các có mục đích kinh doanh với sự quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để xây dựng và thực hiên kế hoạch của mình.
Theo quy định của pháp luật kinh tế, thương mại, hợp đồng kinh tế có đặc điểm sau: mục đích kí kết hợp đồng kinh tế là nhằm phục vụ hoạt động kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận, như công việc sản xuất, mua bán sản phẩm, cung ứng dịch vụ; chủ thể của hợp đồng ít nhất phải gồm một bên là pháp nhân, còn bên kia có thể là pháp nhân hoặc cá nhân có đăng kí kinh doanh; cách thức của hợp đồng kinh tế là văn bản tài liệu giao dịch có chữ kí của các bên xác nhận nội dung trao đổi chủ yếu.
Thanh lý hợp đồng là biên bản ghi nhận sau khi hoàn tất một công việc nào đó được hai bên tham gia xác nhận lại khối lượng, chất lượng, và các phát sinh sau quá trình hoàn thành công việc đó và hai bên cùng đồng ý ký tên.
Thanh lý hợp đồng là một thuật ngữ được ghi nhận trong Pháp lệnh hợp đồng kinh tế năm 1989. Tuy nhiên, hiện nay Bộ luật dân sự 2015 không còn ghi nhân khái niệm này nữa, nhưng thực thế thì cụm từ “thanh lý hợp đồng” vẫn được các doanh nghiệp và cá nhân sử dụng khi muốn nói đến việc chấm dứt giao dịch dân sự.
2. Các trường hợp thanh lý hợp đồng:
Bộ luật Dân sự 2015 không quy định về thanh lý hợp đồng cũng như các trường hợp thanh lý nhưng trên thực tiễn, việc thanh lý hợp đồng được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
– Khi các công việc theo hợp đồng được thực hiện xong;
– Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng kinh tế đã hết và không có sự thỏa thuận kéo dài thời hạn đó;
– Hợp đồng bị đình chỉ thực hiện hoặc hủy bỏ theo sự thỏa thuận của hai bên hoặc do sự kiện bất khả kháng;
– Khi hợp đồng không thể tiếp tục thực hiện khi một bên ký kết hợp đồng là pháp nhân phải giải thể, phá sản hoặc là cá nhân đã chết;
3. Mục đích của thanh lý hợp đồng:
Tuy không được pháp luật quy định nhưng việc thanh lý hợp đồng trên thực tiễn giúp các bên tham gia hợp đồng có thể đảm bảo tốt hơn các quyền và lợi ích của mình như sau:
– Giúp các bên trong Hợp đồng xác định được các quyền và nghĩa vụ của các bên đã được thực hiện đến đâu, các trách nhiệm, nghĩa vụ nào còn chưa được thực hiện và hậu quả pháp lý của việc nghĩa vụ chưa được thực hiện là gì
– Những phần quyền và nghĩa vụ nào mà các bên trong hợp đồng đã thực hiện trọn vẹn hoặc có thỏa thuận với nhau thì được xem như chấm dứt, đối với những phần quyền và nghĩa vụ còn chưa thực hiện trọn vẹn thì vẫn tiếp tục còn hiệu lực.
– Các bên cũng sẽ xác định cụ thể các trách nhiệm tài sản, hậu quả pháp lý của các bên trong quan hệ hợp đồng do phải thanh lý trong trường hợp thanh lý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
– Giải phóng các nghĩa vụ mà các bên có nghĩa vụ đã thực hiện đối với bên có quyền, tránh các tranh chấp về sau có thể xảy ra đối với các phần quyền và nghĩa vụ mà các bên đã thực hiện.
Theo như mô tả của bạn thì trong hợp đồng trên bên bạn (bên mua) đã thực hiện xong nghĩa vụ thanh toán. Vì vậy, chúng tôi cho rằng trong trường hợp này bên mua muốn đảm bảo nghĩa vụ thanh toán để tránh trường hợp sau này xảy ra tranh chấp thì bên bạn nên thực hiện việc thanh lý hợp đồng.
4. Việc thanh lý hợp đồng được thực hiện thế nào ?
Nội dung trong thanh lý hợp đồng cần nêu rõ hai nội dung sau:
– Thứ nhất là về việc công ty bạn đã thực hiện xong nghĩa vụ thanh toán, hai bên cam kết sau này không thể có tranh chấp xảy ra đối với nội dung này;
– Thứ hai, về nghĩa vụ bảo hành, hai bên thỏa thuận nghĩa cụ bảo hành của bên bán vẫn tiếp tục còn hiệu lực sau khi hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng và kéo dài cho đến hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng gửi tới hàng hóa. Nếu trong hợp đồng gửi tới hàng hóa chưa quy định chi tiết điều này, trong biên bản thanh lý phải làm rõ và hai bên phải cùng đồng ý với những nội dung này.
Vì vậy, để đảm bảo việc mô tả đúng tiến độ của hợp đồng cũng như tránh tranh chấp xảy ra về sau, công ty bạn nên thanh lý hợp đồng và nêu rõ nghĩa vụ thanh toán của bên công ty mình đã thực hiện xong cũng như những nghĩa vụ mà công ty bên kia chưa thực hiện.
5. Mẫu biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán theo Thông tư 200
* Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán là mẫusố 09 – LĐTL ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, được áp dụng đối với: – Các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. – Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.
* Mục đích biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán theo Thông tư 200:
Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán là chứng từ nhằm xác nhận số lượng, chất lượng công việc và giá trị của hợp đồng đã thực hiện, làm căn cứ để hai bên thanh toán và chấm dứt hợp đồng.
* Cách ghi biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán theo Thông tư 200:
Góc trên bên trái ghi rõ tên đơn vị, bộ phận có bản thanh lý hợp đồng giao khoán.
Ghi rõ ngày, tháng, năm thanh lý hợp đồng, số hiệu bản thanh lý.
Ghi rõ họ tên, chức vụ của những người được uỷ quyền cho bên giao khoán và bên nhận khoán.
Ghi rõ số, ngày tháng của hợp đồng được thanh lý.
Ghi rõ nội dung công việc đã thực hiện và giá trị của hợp đồng đã thực hiện đến thời gian thanh lý hợp đồng.
Ghi rõ số tiền bằng số và bằng chữ mà bên giao khoán đã thanh toán cho bên nhận khoán từ khi ký hợp đồng đến ngày thanh lý hợp đồng.
Ghi rõ nội dung của từng bên vi phạm hợp đồng (nếu có) và số tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng.
Ghi rõ số tiền bằng số và bằng chữ bên giao khoán còn phải thanh toán cho bên nhận khoán (Theo tính toán trong hợp đồng, nghiệm thu công việc và số tiền đã thanh toán trước cho nhau) đến khi thanh lý hợp đồng hoặc ngược lại bên giao khoán đã thanh toán quá cho bên nhận khoán.
Sau khi kiểm tra thực tiễn việc thực hiện hợp đồng, kết quả thực hiện hợp đồng hai bên nhất trí đưa ra kết luận về từng nội dung cụ thể về khối lượng thực hiện, đánh giá chất lượng và kiến nghị, các việc cần làm (nếu có).
Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán được lập thành 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản. Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán phải có trọn vẹn chữ ký của uỷ quyền bên giao khoán và uỷ quyền bên nhận khoán thực hiện hợp đồng.
Trên đây là một số thông tin về biên bản thanh lý hợp đồng theo thông tư 200. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn trả lời được những câu hỏi về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Luật LVN Group, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.