Thủ tục đăng ký xe máy cho công ty [Chi tiết 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục đăng ký xe máy cho công ty [Chi tiết 2023]

Thủ tục đăng ký xe máy cho công ty [Chi tiết 2023]

Hiện nay do ảnh hưởng của sự tăng trưởng và phát triển kinh tế nên nhu cầu sử dụng xe máy đang có xu hướng tăng nhiều hơn để đáp ứng kịp thời những đòi hỏi của cuộc sống. Có thể thấy rằng với số lượng người sử dụng xe máy ngày một tăng lên thì việc làm giấy tờ xe máy cũng dần thu hút được nhiều sự quan tâm. Vậy thủ tục đăng ký xe máy cho công ty thế nào? Sau đây, mời các bạn cùng cân nhắc nội dung trình bày dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này !!

Thủ tục đăng ký xe máy cho công ty [Chi tiết 2023]

1. Quy định mới về nơi đăng ký xe máy

Theo Thông tư 15/2023/TT-BCA là văn bản mới quy định về đăng ký xe ô tô, xe máy, theo đó, người dân và doanh nghiệp có thể đăng ký xe ô tô tại Công an cấp huyện và xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) tại Công an cấp xã. Căn cứ như sau:

Cơ quan Công an cấp huyện được phân quyền:

  • Đăng ký, cấp biển số cho các loại xe ô tô, xe máy kéo, rơ moóc, sơmi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự của đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp Quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú trên địa phương.
  • Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và đơn vị, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình.

Công an cấp xã, phường, thị trấn (Công an cấp xã) được phân cấp nhiệm vụ:

  • Đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) của đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp Quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và đơn vị, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình.
  • Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe hết niên hạn sử dụng, xe hỏng không sử dụng được của đơn vị, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương.

Các xã, thị trấn trong 3 năm liền kề gần nhất có số lượng đăng ký mới từ 250 xe mô tô, xe gắn máy trở lên được thực hiện đăng ký và cấp biển số xe theo hướng dẫn về đăng ký xe máy mới.

2. Thủ tục đăng ký xe máy cho công ty

  • Bước 1 Nộp lệ phí trước bạ xe máy

Theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP khi đăng ký xe máy, người mua sẽ phải nộp lệ phí trước bạ vì xe máy là một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ: Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ

Xe máy có mức thu lệ phí trước bạ là 2%. Riêng xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở, nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.

Theo Phụ lục I kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm các giấy tờ sau:

    • Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB.
    • Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp (hợp đồng mua bán, tặng cho).
    • Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của đơn vị công an (áp dụng đối với khi đăng ký sang tên – mua xe cũ).
    • Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do đơn vị đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).
    • Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Hiện nay người dân có thể khai lệ phí trước bạ qua mạng mà không cần phải di chuyển đi đâu xa.

  • Bước 2 Làm thủ tục đăng ký lấy biển số

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 10 của Thông tư 58/2020/TT-BCA, hồ sơ đăng ký xe máy bao gồm:

    • Tờ khai đăng ký xe;
    • Giấy tờ nguồn gốc xe: Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu (với xe nhập khẩu) hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo hướng dẫn (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước);
    • Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Hoá đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu);
    • Giấy tờ lệ phí trước bạ xe: Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo hướng dẫn của pháp luật hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi trọn vẹn nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe).

Đối với xe được miễn lệ phí trước bạ, hồ sơ đăng ký xe bao gồm:

    • Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của đơn vị thuế.
    • Xuất trình CMND hoặc thẻ Căn cước công dân của chủ xe hoặc Sổ hộ khẩu

Điều 5 Nghị định 229/2016/TT-BTC quy định về mức lệ phí khi đăng ký xe như sau:

– Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh:

    • Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: Lệ phí từ 500.000 đồng – 01 triệu đồng
    • Xe có giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng: Từ 01 triệu – 02 triệu đồng
    • Xe có giá trị trên 40 triệu đồng: Từ 02 triệu đồng – 04 triệu đồng

– Đối với các thành phố trực thuộc trung ương khác, các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã:

    • Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: 200.000 đồng;
    • Xe có giá trị từ 15 triệu đồng – 40 triệu đồng: 400.000 đồng;
    • Xe có giá trị từ trên 40 triệu đồng: 800.000 đồng;
    • Đối với các địa phương khác: 50.000 đồng đối với tất cả các loại xe.

Sau khi hoàn thành bước này sẽ được bấm chọn biển và giao biển số cùng giấy hẹn lấy Giấy đăng ký xe.

  • Bước 3. Nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe

Theo Điều 4 của Thông tư 58/2020/TT-BCA, trường hợp cấp lần đầu, ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ thì cấp đổi biển số xe được cấp. Đối với lần đầu cấp giấy chứng nhận đăng ký xe không quá 2 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Theo thời gian ghi trên giấy hẹn người dân đến nhận đăng ký xe. Cán bộ hướng dẫn chủ xe đến đơn vị bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe theo hướng dẫn.

3. Giải đáp có liên quan

  • Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký xe máy mới mất bao lâu?

Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về thời hạn cấp lần đầu, đăng ký, cấp đổi biển số xe sẽ hoàn thành ngay sau khi đơn vị có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ. Và thời hạn khi cấp lần đầu giấy chứng nhận đăng ký xe thì sẽ không quá 2 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Làm giấy tờ xe máy phải đóng lệ phí là bao nhiêu?

Khi tiến hành thủ tục đăng ký xe máy, làm giấy tờ xe máy phải đóng lệ phí theo hướng dẫn tại thông tư 229/2016/TT-BTC quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Căn cứ thì lệ phí làm giấy tờ xe máy sẽ có sự khác nhau ở mỗi khu vực về mức thu lệ phí theo hướng dẫn của pháp luật.

  • Làm thủ tục đăng ký xe máy ở đâu?

Theo Thông tư 15/2023/TT-BCA, kể từ ngày 21/5/2023, người dân có thể đến Công an cấp xã/huyện để thực hiện các thủ tục đăng ký xe ô tô, mô tô, xe gắn máy (bao gồm xe máy điện).

  • Các giấy tờ photo khi đăng ký xe máy có cần chứng thực không?

Có. Các loại giấy tờ gồm CMND/ CCCD và Hộ khẩu phải được công chứng, chứng thực.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề thủ tục đăng ký xe máy cho công ty, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của LVN Group về thủ tục đăng ký xe máy cho công ty vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và trả lời một cách cụ thể nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com