Cách tính thuế nhà đất hàng năm theo quy định mới nhất 2023

Khi sử dụng đất, người dân phải nộp một khoản tiền thuế cho nhà nước. Tùy theo mục đích sử dụng mà căn cứ tính thuế sử dụng đất được quy định khác nhau. Vậy vậy cách tính thuế nhà đất hằng năm là gì? Hãy cùng LVN Group theo dõi nội dung trình bày dưới đây !.

Cách tính thuế nhà đất hàng năm theo hướng dẫn mới nhất 2023

Thuế nhà đất là gì?

Thuế đất là gì? Trong quá trình sử dụng và chuyển nhượng đất, các bên tham gia phải chịu những khoản phí nhất định. Trong đó, thuế nhà đất là một trong các loại chi phí cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng chịu thuế bắt buộc phải nộp cho Nhà nước. Đây thuộc loại thuế gián thu, được áp dụng đối với đất công trình, đất nhà ở.

Đối tượng chịu thuế nhà đất

Đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp

Theo Điều 1 Nghị định 74 – CP của Chính phủ, các cá nhân, tổ chức đang sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có trách nhiệm nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

  • Các cá nhân, hộ gia đình, hộ tư nhân
  • Các cá nhân, tổ chức sử dụng đất nông nghiệp nằm trong khu vực dành cho nhu cầu công ích của xã
  • Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản bao gồm lâm trường, nông trường, trạm trại, xí nghiệp và các doanh nghiệp khác, đơn vị sự nghiệp, đơn vị nhà nước, tổ chức xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang và các đơn vị khác sử dụng đất để  nuôi trồng thủy hải sản, sản xuất nông – lâm nghiệp

Những đối tượng được miễn thuế nhà đất

Bên cạnh các đối tượng phải chịu thuế nhà đất, một số nhóm đối tượng được Nhà nước miễn khoản thuế này, bao gồm:

Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp

  • Đất nông nghiệp dùng cho hoạt động nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; đất làm muối; đất trồng cây hằng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm
  • Đất nông nghiệp của các đối tượng:
  1. Cá nhân, hộ gia đình được Nhà nước giao đất, công nhận đất dùng để sản xuất nông nghiệp, nhận chuyển quyền sử dụng
  2. Cá nhân, hộ gia đình là thành viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, lâm trường viên, nông trường viên đã nhận bàn giao đất của hợp tác xã.
  3. Lâm trường viên, nông trường viên bao gồm: công nhân, viên chức, cán bộ đang công tác

Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

  • Đất của dự án đầu tư tại nơi có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, dự án đầu tư nằm trong lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; đất doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là bệnh binh, thương binh
  • Đất dùng để thực hiện xã hội hóa với các hoạt động trong lĩnh vực dạy nghề, giáo dục, văn hóa, môi trường, thể thao

Cách tính thuế nhà đất hàng năm dựa trên những căn cứ nào?

Thuế đất ở được tính trên cơ sở căn cứ sau:

(1) Về giá tính thuế:

Giá tính thuế làm căn cứ tính thuế được xác định dựa trên cơ sở giá của diện tích đất sử dụng cần phải tính thuế. Theo đó:

– Diện tích đất dùng làm cơ sở xác định giá tính thuế đất ở phải là diện tích đất thực tiễn mà đang được sử dụng. Mặt khác, chúng ta cần lưu ý thêm với trường hợp đất dùng trong xây dựng khu công nghiệp thì phần đất để xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung thì sẽ không được tính vào diện tích thực tiễn để tính thuế.

– Giá tiền đất để làm căn cứ tính thuế đất ở đã được xác định theo bảng giá của chính Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại nơi có đất đó. Việc xác định giá tiền đất được thực hiện trên cơ sở sau:

+ Giá đất làm căn cứ tính thuế đất ở đã được quy định một cách ổn định theo chu kỳ, trường hợp hy hữu nếu có sự thay đổi giá của đất thì sẽ không bắt buộc phải xác định lại giá cho thời gian còn lại của chu kỳ trước đó.

+ Đối với trường hợp đất được sử dụng có nguồn gốc là đất chuyển mục đích hoặc do được Nhà nước giao hoặc cho thuê thì giá đất tính thuế được xác định theo giá đất của mục đích sử dụng vào thời gian Nhà nước giao đất, cho thuê hoặc chuyển mục đích đó.

(2) Về thuế suất để tính thuế:

– Thuế suất được dùng cho việc xác định thuế sử dụng đất nhà ở cho loại đất ở được dựa trên các cơ sở hạn mức sử dụng đất được chính Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại địa phương có đất ban hành, cụ thể là:

+ Thuế suất bậc 1 với mức 0,03% sẽ được áp dụng đối với diện tích đất được sử dụng nằm trong hạn mức đã quy định.

+ Thuế suất bậc 2 với mức 0,07% sẽ được áp dụng vào đối với trường hợp đất sử dụng đã vượt quá hạn mức nhưng ở đây chưa quá đến 3 lần.

+ Trong trường hợp nếu diện tích cần tính thuế vượt quá hạn mức lên trên 3 lần thì sẽ áp dụng bậc 3 với thuế suất 0,15%.

Cách tính thuế đất ở hàng năm thế nào?

Theo Khoản 2 Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC, cách tính thuế đất ở được xác định như sau:
Số thuế cần nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế miễn giảm (nếu có). 

Trong đó, công thức tính số thuế phát sinh được quy định:
Số thuế phát sinh = Diện tích đất cần tính thuế x Giá 1m2 đất sử dụng x Thuế suất (%)

Tuy nhiên, để đảm bảo tính chính xác khi xác định số thuế phải nộp, chủ sở hữu cần nắm rõ 3 yếu tố cấu thành trong công thức được đề cập ở trên gồm:

Diện tích đất cần tính thuế

  • Người sở hữu nhiều mảnh đất trong phạm vi một tỉnh cần nộp thuế cho tổng diện tích của tất cả các mảnh đất thuộc diện chịu thuế trong địa bàn tỉnh đó.
  • Diện tích tính thuế thửa đất đã được cấp sổ đỏ được quy định trong sổ đỏ. Trường hợp diện tích đất ở ghi trong sổ đỏ nhỏ hơn so với thực tiễn, diện tích đất tính thuế sẽ được tính là phần đất sử dụng thực tiễn.
  • Đối với các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân cùng sử dụng một thửa đất nhưng chưa được cấp sổ đỏ, diện tích đất cần tính thuế là diện tích đất thực tiễn người sử dụng đất sử dụng.
  • Đối với các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình cùng sử dụng một mảnh đất đã có sổ đỏ, diện tích tính thuế chính là diện tích được ghi rõ trong sổ đỏ.

Giá của 1m2 đất

  • Nếu trong chu kỳ 5 năm có sự thay đổi về người nộp thuế hay phát sinh thêm các yếu tố có thể làm thay đổi về giá của 1m2 đất thì thời gian còn lại của chu kỳ không cần phải xác định lại giá.
  • Trường hợp được nhà nước giao, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời gian được giao, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • Đối với đất sử dụng không đúng mục đích, đất lấn chiếm thì giá của 1m2 đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định.

Thuế suất

Đối với đất ở (bao gồm việc sử dụng đất để kinh doanh), thuế suất được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến tương ứng từng phần có thể tính toán và áp dụng như sau:

  • Diện tích nằm trong hạn mức: Thuế suất 0,03%
  • Diện tích vượt nhỏ hơn 3 lần so với hạn mức: Thuế suất 0,07%
  • Diện tích vượt trên 3 lần so với hạn mức: Thuế suất 0,15%

 

Trên đây, LVN Group đã giúp bạn nghiên cứu về cách tính thuế nhà đất hằng năm . Trong quá trình nghiên cứu, nếu có câu hỏi câu hỏi xin vui lòng liên hệ website của Công ty Luật LVN Group để được trả lời !.

 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com