Chiết Khấu Thương Mại Có Phải Đăng Ký? [2023]

Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp muốn bán được hàng với khối lượng lớn luôn dùng chiết khấu thương mại. Vậy chiết khấu thương mại có phải đăng ký không? Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ làm rõ vấn đề về chiết khấu tthương mại có phải đăng ký không? Mời bạn đọc theo dõi.

Chiết Khấu Thương Mại Có Phải Đăng Ký? [2023]

1. Chiếc khấu thương mại là gì?

Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp muốn bán được hàng với khối lượng lớn luôn dùng chiết khấu thương mại. Chiết khấu thương mại có nhiều cách thức thực hiện cụ thể như sau:

  • Chiết khấu thương mại theo từng lần mua hàng (Giảm giá hàng bán ngay trong lần mua hàng đầu tiên)
  • Chiết khấu thương mại sau nhiều lần mua hàng (Sau nhiều lần mua hàng mới đạt khối lượng hưởng chiết khấu).
  • Chiết khấu thương mại sau chương trình khuyến mại (Sau khi đã xuất hóa đơn bán hàng rồi mới tính toán chiết khấu được hưởng trong kỳ).

Mỗi cách thức chiết khấu đều có những quy định riêng và thực hiện xuất hóa đơn, kê khai thuế khác nhau

2. Chiết khấu thương mại có phải đăng ký không? 

Luật Thương mại và Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại không quy định chiết khấu thương mại là một cách thức khuyến mại.

Vì vậy, khi thực hiện hoạt động chiết khấu thương mại, Công ty không phải thực hiện thủ tục hành chính thông báo/ đăng ký hoạt động khuyến mại theo hướng dẫn của Luật Thương mại và Nghị định số 81/2018/NĐ-CP của Chính phủ.

Bạn đọc có thể cân nhắc các quy định của pháp luật về kế toán và tài chính khi thực hiện chính sách chiết khấu thương mại của Công ty.

3. Hướng dẫn hạch toán chiết khấu thương mại.

Dưới đây là cách hạch toán chiết khấu thương mại theo các trường hợp:

3.1 Chiết khấu giảm giá ngay khi mua.

Trong trường hợp này, giá ghi trên hóa đơn là giá đã giảm, đã chiết khấu. Tiến hành chiết khấu như sau:

– Bên mua: hạch toán được hưởng:

Nợ TK 156: Tổng số tiền trước thuế

Nợ TK 1331: Thuế GTGT

Có TK 111, 112, 331: Số tiền ghi trên chứng từ

– Bên bán: hạch toán bên bán hàng:

Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền ghi trên chứng từ

Có TK 511: Tổng số tiền trước thuế

Có TK 3331: Thuế GTGT

Trường hợp này, số tiền chiết khấu thương mại đã trừ trước khi viết hóa đơn (giá trên hóa đơn là giá đã giảm) vì vậy chúng ta tiến hành hạch toán theo số tiền được ghi trên hóa đơn.

3.2 Mua nhiều lần mới được chiết khấu.

Trường hợp mua nhiều lần mới được chiết khấu thì số tiền chiết khấu được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng hoá, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Vì vậy, khoản chiết khấu chỉ thể hiện trên chứng từ cuối cùng (hoặc kỳ sau) và được trừ trực tiếp luôn trên chứng từ. Khi này tiến hành hạch toán như sau:

– Bên mua: hạch toán chiết khấu thương mại theo số tiền đã giảm trên hóa đơn nhận được.

Nợ TK 156: Giá trên chứng từ

Nợ TK 1331: Thuế GTGT

Có TK 111, 112, 331: Số tiền bao gồm chiết khấu

– Bên bán: bao gồm 3 bút toán:

+ Phản ánh chi phí chiết khấu thương mại:

Nợ TK 521: Chi phí chiết khấu thương mại: ( Nợ 511 nếu theo Thông tư 133).

Nợ TK 3331: Thuế GTGT được điều chỉnh giảm

Có TK 131, 111, 112

+ Phản ánh doanh thu:

Nợ TK 131: Tổng số tiền bao gồm chiết khấu

Có TK 511: Tổng số tiền bao gồm chiết khấu

Có TK 3331: Thuế GTGT

+ Thu được tiền theo chứng từ theo chiết khấu:

Nợ TK: 111, 112: Số tiền không bao gồm chiết khấu

Có TK 131: Số tiền không bao gồm chiết khấu

3.3 Tiền chiết khấu nhiều hơn tiền bán hàng ghi trên hóa đơn.

Khi tiền chiết khấu nhiều hơn tiền bán hàng ghi trên hóa đơn thì phải lập riêng 1 tờ hóa đơn cho phần chiết khấu thương mại đó.

– Bên bán: Hạch toán chi phí chiết khấu thương mại phát sinh thực tiễn trong kỳ, ghi:

Nợ TK 521: Chi phí chiết khấu thương mại

Nợ TK 3331: Số tiền thuế GTGT

Có 131: Số tiền thanh toán chiết khấu

– Bên mua:

Nợ 331 : Số tiền chiết khấu thương mại (bao gồm thuế)

Có 156/632: Giảm giá trị hàng tồn kho/Giảm giá vốn

Có 1331: Giảm số thuế đã được khấu trừ

3.4 Chiết khấu được lập khi hết chương trình.

Lập chứng từ điều chỉnh kèm bảng kê các số chứng từ cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh nếu chiết khấu được lập khi hết chương trình. Tiến hành hạch toán như sau:

– Bên bán: thể hiện chi phí chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ:

Nợ TK 521: Chi phí chiết khấu thương mại (hạch toán vào Nợ 511 nếu theo thông tư 133)

Nợ TK 3331: Tiền thuế giá trị gia tăng được điều chỉnh giảm

Có TK 131, 111, 112 …

– Bên mua: nếu tiến hành điều chỉnh vào cuối kỳ thì bên mua cần chú ý những trường hợp sau:

+ Trường hợp hàng chiết khấu thương mại còn tồn trong kho thì ghi giảm giá trị hàng tồn kho:

Nợ TK 331, 111, 112…: Số tiền Chiết khấu thương mại

Có TK 156: Giảm giá trị của hàng tồn kho.

Có TK 1331: Giảm số thuế đã trừ.

+ Trường hợp hàng chiết khấu đã bán thì ghi giảm giá vốn hàng bán:

Nợ TK 331, 111, 112…: Số tiền chiết khấu thương mại

Có TK 632: Giảm giá vốn.

Có TK 1331: Giảm số thuế đã trừ.

+ Trường hợp hàng chiết khấu đã đưa vào quản lý, sản xuất kinh doanh…, ghi giảm chi phí tương ứng:

Nợ TK 331, 111, 112….: Chi phí chiết khấu thương mại

Có TK 154, 642 … : Giảm các chi phí tương ứng.

Có TK 1331: Giảm số thuế đã trừ

+ Trường hợp hàng chiết khấu đã sử dụng cho hoạt động xây dựng cơ bản thì ghi giảm chi phí xây dựng cơ bản.

Nợ TK 331, 111, 112….: Chi phí chiết khấu thương mại

Có TK 241: Giảm xây dựng cơ bản.

Có TK 1331: Giảm số thuế đã trừ.

– Mặt khác, đối với doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì tiến hành hạch toán khoản chiết khấu thương mại:

Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại ( hoặc Nợ 511 nếu theo thông tư 133)

Có TK 131 – Phải thu khách hàng

– Hạch toán doanh thu bán hàng như sau:

Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng

Có TK 511 – Doanh thu.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề chiết khấu thương mại có phải đăng ký? Hy vọng nội dung trình bày sẽ hữu ích với bạn đọc, và nếu có câu hỏi liên quan, bạn đọc hãy vui hệ ngay với chúng tôi để được tận tình hỗ trợ tư vấn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com