Hôm nay LVN Group sẽ giới thiệu đến các bạn nội dung về Chuyển nhượng quyền thừa kế cho người khác. Cùng LVN Group nghiên cứu ngay sau đây bạn ! !
Thừa kế tài sản
1. Thừa kế là gì ?
Thừa kế được hiểu là sự dịch chuyển tài sản của người đã chết cho người còn sống, tài sản để lại gọi là di sản.
Trong đó, thừa kế được chia thành 02 cách thức:
– Thừa kế theo di chúc: là việc chuyển dịch tài sản của người đã chết cho người còn sống theo sự định đoạt của người đó khi họ còn sống (Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015).
– Thừa kế theo pháp luật: là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định (Điều 649 Bộ luật Dân sự 2015).
2. Chuyển nhượng quyền thừa kế là gì?
Căn cứ theo hướng dẫn chi tiết tại Điều 609 Bộ luật dân sự 2015, quyền thừa kế được quy định như sau:
– Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.
– Người thừa kế không là cá nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc.
Từ quy định trên có thể hiểu, quyền thừa kế bao gồm các quyền như sau: quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình sau khi mất, quyền để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật và quyền được hưởng phần di sản theo di chúc hoặc theo hướng dẫn của pháp luật của người được hưởng di sản. Pháp luật quy định hai cách thức thừa kế bao gồm: Thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật.
Chuyển quyền thừa kế đất đai được hiểu là việc cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng đất hợp pháp theo di chúc hoặc theo pháp luật do thừa kế sang nhượng, chuyển quyền sử dụng đất của mình cho cá nhân, tổ chức khác theo nguyện vọng của bản thân.
3. Khi thực hiện chuyển nhượng quyền thừa kế thì cần điều kiện gì ?
Theo Theo quy định tại Điều 188 Luật đất đai 2013, Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
– Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài các điều kiện quy định trên, người có quyền sử dụng đất hợp pháp khi chuyển thừa kế đất đai phải có đủ điều kiện theo hướng dẫn tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật đất đai về Điều kiện bán, mua tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hàng năm; iều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất; Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện…
Việc chuyển quyền thừa kế quyền sử dụng đất phải đăng ký tại đơn vị đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời gian đăng ký vào sổ địa chính.
Để có thể chuyển quyền thừa kế đất đai, chủ sở hữu hợp pháp đất phải thực hiện hai thủ tục đó là:
– Thủ tục kê khai di sản thừa kế tại phòng công chứng.
– Và thủ tục sang tên quyền sử dụng đối với người thừa kế.
4. Chuyển nhượng quyền thừa kế cho người khác
Sau khi hoàn thành việc thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại phòng công chứng, người có quyền sử dụng đất tiến hành thủ tục sang tên quyền sử dụng đất cho cá nhân, tổ chức khác.
Bước 1: Chuẩn bị và Công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Giấy tờ cần chuẩn bị công chứng bao gồm:
– Dự thảo hợp đồng;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu);
– Bản sao CMND, sổ hộ khẩu của các bên;
– Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng (Giấy đăng ký kết hôn/ giấy xác nhận độc thân);
– Bản sao giấy tờ khác liên quan đến hợp đồng theo hướng dẫn pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi quản lý diện tích đất muốn chuyển nhượng.
Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiến hành theo quy trình nếu đã trọn vẹn hồ sơ. Hồ sơ trọn vẹn bao gồm:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính + 02 bản photo có chứng thực);
– CMND, hộ khẩu 2 bên chuyển nhượng (02 bản có chứng thực);
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (02 bản có công chứng);
– Giấy tờ chứng minh tài sản chung/ riêng (giây xác nhận tình trạng hôn nhân, 02 bộ có chứng thực);
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (01 bản chính);
– Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính);
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính);
– Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (02 bản chính);
– Tờ khai đăng ký thuế;
– Sơ đồ vị trí nhà đất (01 bản chính).
*Lưu ý:
– Thời hạn xử lý hồ sơ: Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thời gian thủ tục sang tên kéo dài 10 ngày công tác.
– Bộ hồ sơ sẽ được gửi đến đơn vị thuế và phòng Tài nguyên và Môi trường để xác định nghĩa vụ tài chính và tiến hành sang tên.
– Trường hợp chuyển nhượng một phần thửa đất thì người sử dụng đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc, tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện chuyển nhượng trước khi nộp hồ sơ.
Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Văn phòng đăng ký đất đai sẽ gửi thông báo cho chủ thửa đất ngay khi có thông từ đơn vị thuế để hoàn thành nghĩa vụ tài chính. (Chi tiết thuế & phí phải nộp xem mục 5).
Bước 4: Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính, chủ thửa đất nộp biên lai cho Văn phòng đăng ký đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Thời gian làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Thuế & lệ phí khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất
– Một chi phí khi sang tên đất đai gồm: Chi phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng, thuế thu nhập các nhân khi chuyển nhượng bất động sản, lệ phí trước bạ sang tên quyền sử dụng đất.
Trên đây là những nội dung về Chuyển nhượng quyền thừa kế cho người khác do Công ty Luật LVN Group gửi tới kiến thức đến khác hàng. LVN Group hy vọng nội dung trình bày này sẽ là nguồn thông tin hữu ích gửi đến quý bạn đọc !