Mẫu chính sách chiết khấu bán hàng [2023]

Mỗi doanh nghiệp đều phải có một quy chuẩn về các chính sách bán hàng và bảo hành để đảm bảo được các quyền lợi và các chính sách của doanh nghiệp đó. Đối với các chính sách bán hàng và bảo hành thì nó được coi như là lá phổi của một doanh nghiệp vậy. Mua bán hàng hóa là một hoạt động thương mại giữa bên mua và bên bán, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán. Vậy Mẫu chính sách chiết khấu bán hàng [2023] được sử dụng thế nào? cần có những điều khoản thế nào, xin mời các bạn cùng theo dõi biểu mẫu của chúng tôi.

mẫu chính sách chiết khấu bán hàng

1. Chính sách bán hàng là gì?

Chính sách bán hàng là một biện pháp bán hàng. Giảm giá, giảm giá, bồi thường, trợ cấp, chiết khấu, thưởng … Trong các hoạt động bán hàng hàng ngày này, các điều khoản và tranh chấp thường xuyên được thảo luận giữa nhà phân phối và nhà sản xuất là một khía cạnh của chính sách bán hàng thường được nói đến.

2. Những công ty nào cần đến chính sách bán hàng?

Cũng tùy thuộc vào từng loại sản phẩm của doanh nghiệp mà tất cả chúng ta hoàn toàn có thể vận dụng chính sách bán hàng. Mặt khác doanh nghiệp phải là đơn vị chức năng phân phối 1 sản phẩm nào đó đơn cử thì phải nên có chính sách bán hàng và bảo hành cho người mua .

3. Định nghĩa hợp đồng chiết khấu bán hàng

Hợp đồng chiết khấu bán hàng là dạng hợp đồng mua bán hàng giữa bên bán và bên mua về việc các bên có quy định liên quan đến việc chiết khấu sản phẩm theo số lượng. Nhằm tăng doanh thu, ưu đãi cho khách hàng với số lượng lớn.

4. Mẫu chính sách chiết khấu bán hàng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

                                    Hà nội, ngày 20 tháng 7 năm 2020

           HỢP ĐỒNG CHIẾT KHẤU BÁN HÀNG

              (V/v: Chiết khấu sản phẩm xe máy)

Số: 12/ 2020/HDCKBH

  • Căn cứ theo hướng dẫn Bộ luật Dân sự nước công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
  • Căn cứ luật thương mại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Viêt Nam năm 2005;
  • Căn cứ theo thỏa thuận các bên.

Hôm nay, ngày 20 tháng 7 năm 2020, Tại địa chỉ 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội , chúng tôi gồm các bên:

Bên A (Gọi là bên bán hàng)

Tên công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ab

Mã số thuế: 154647543       Số tài khoản:19652654

Chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Thanh Xuân

Ngân hàng: Vietinbank

Địa chỉ: 120 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Số điện thoại: 023654921                    số fax: 59561

Người uỷ quyền theo pháp luật: Nguyên Minh Nam       Chức vụ: Giám đốc

Bên B (bên mua hàng)

Tên công ty: Công ty Cổ phần BQ

Mã số thuế: 154647543       Số tài khoản:19652654

Chi nhánh: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh Thanh Xuân

Ngân hàng: Vietinbank

Địa chỉ: 555 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Số điện thoại: 023654921                    số fax: 59561

Người uỷ quyền theo pháp luật: Hoàng Anh       Chức vụ: Giám đốc

Hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận những nội dung sau đây:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

– Hai bên thỏa thuận về việc bên A mua xe máy hãng HONDA bên B với số lượng lớn có chiết khấu theo sản phẩm.

Điều 2. Loại hoàng hóa

– Hãng xe máy: Honda

– Mẫu xe, hình dáng giá cả được thể hiện trong bảng sau:

– Giá xe đã bao gồm thuế VAT;

– Giá của sản phẩm có thể giao động theo thời gian;

– Hai bên có thể thỏa thuận về mức giá chênh lệch nhưng không được vượt quá 1.000.000 vnđ/xe.

Điều 3. Giao hàng, Kiểm hàng

Thời gian giao hàng: Thời gian giao hàng vào ngày 10 tháng 8 năm 2020;

Địa điểm giao hàng: hàng được giao tại kho bên B tại địa chỉ 555 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội;

Chịu trách nhiệm rủi ro

– Thời điểm chuyển dịch rủi ro đối với hàng hóa khi bên A giao hàng cho bên B tại kho.

– Sau thời gian nhận hàng bên B chịu mọi trách nhiệm đối với hàng hóa;

Kiểm tra chất lượng

– Bên B có nghĩa vụ kiểm tra số lượng xe, chất lượng, kiểu dáng;

– Nếu bên A kiểm hàng nhận thấy không đủ số lượng, kiểu dáng thì có quyền từ chối nhận đơn hàng và thông báo cho bên A được biết;

– Sau khi nhận hàng nếu có lỗi sản xuất về máy mà bên B không thể phát hiện trực tiếp thì có quyền yêu cầu bên A chịu trách nhiệm về sản phẩm;

Chứng từ kèm theo

– Hai bên khi giao nhận hàng sẽ hoàn thành việc ký kết các giấy tờ giao nhận hàng;

– Bên A gửi tới cho bên B các giấy tờ kèm theo sản phẩm;

– Bên A sẽ giao hóa đơn mua hàng cho bên B khi giao hàng hoàn tất;

Điều 4. Chiết khấu sản phẩm

– Đối với đơn hàng có số lượng từ 10 chiếc xe trở lên sẽ được chiết khấu 7% giá trị của từng sản phẩm;

– Việc chiết khấu sẽ được tính dựa trên số hàng đã giao;

– Việc chiết khấu sẽ được tính vào giá sản phẩm đã có thuế giá trị gia tăng;

– Viết chiết khấu sản phẩm sẽ được bên A đưa hóa đơn cho bên B khi giao hàng;

– Bên A sẽ thanh toán đơn hàng đã giảm % chiết khấu trên sản phẩm.

Điều 5. Phương thức thanh toán

– Phương thức thanh toán: chuyển khoản ngân hàng;

– Thời gian thanh toán được chia làm 2 đợt:

+ Đợt 1: bên B thực hiện việc đặt cọc 30% giá trị hợp đồng là 213.000.000 vnđ;

+ Đợt 2: Bên B thực hiện thanh toán sau khi bên A giao hàng cho bên B;

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ các bên

6.1 Quyền và nghĩa vụ bên A

– Giao xe đúng số lương, kiểu dáng, chất lượng sản phẩm;

– Được thanh toán chi phí hợp đồng;

– Có quyền chấp dứt hợp đồng, yêu cầu bồi thường tổn hại;

– Có nghĩa vụ bảo hành đối với sản phẩm;

– Yêu cầu bên B thực hiện kiểm tra sản phẩm;

6.2 Quyền và nghĩa vụ bên B

– Quyền kiểm tra số lương, chất lương, kiểu dáng sản phẩm;

– Quyền yêu cầu bên A gửi tới trọn vẹn thông tin, giấy tờ xe;

– Quyền chấp dứt hợp đồng, yêu cầu bồi thường tổn hại;

– Nghĩa vụ thanh toán chi phí hợp đồng;

Điều 7. Bảo hành sản phẩm

– Bên A có nghĩa vụ bảo hành xe máy với thời gian 2 năm;

– Hết thời hiệu 2 năm bên B tự chịu chi phí sửa chữa sản phẩm nếu như bên B yêu cầu;

– Đối với sản phẩm do lỗi của bên B gây ra thì bên A không chịu trách nhiệm về tu sửa;

Điều 8. Phạt hợp đồng và bồi thường tổn hại

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên thực hiện không đúng hoặc không đầy nghĩa vụ của mình thì thông báo cho bên vi phạm về việc phạt hợp đồng. Bên vi phạm hợp đồng sẽ chịu phạt 20% giá trị đơn hàng.

– Trong quá trình thực thực hiện hợp đồng nếu một trong các bên gây tổn hại cho bên còn lại với lỗi cố ý thì phải chịu trách nhiệm bồi thường tổn hại trực tiếp do đối phương gây ra.

– Khi có tổn hại do việc sử dụng dược phẩm thì bên A chịu trách nhiệm về việc bồi thường tổn hại về dược phẩm mà bên mình gửi tới. Mặt khác liên đới chịu trách nhiệm pháp lý khác;

– Bên B có nghĩa vụ thực hiện các biện pháp ngăn chặn khắc phục hậu quả sau đó thông báo cho bên A được biết.

– Nếu tổn hại thực tiễn quá lớn hai bên có thương lương với nhau về việc giải quyết bồi thường

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

– Hợp đồng chấm dứt khi các bên thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng mua bán dược phẩm;

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng: Bên A hoặc Bên B có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:

+ Bên A không thực hiện không đúng hoặc không trọn vẹn nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Bên B gia hạn;

+ Bên A bị phá sản, giải thể.

– Trong trường hợp Bên B chấm dứt hợp đồng theo điều kiện thực hiện không hoặc thực hiện không trọn vẹn nghĩa vụ Bên B có thể ký hợp đồng với nhà gửi tới khác để thực hiện phần hợp đồng mà Bên A đã không thực hiện. Bên A sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên B những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng này. Tuy nhiên, Bên A vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng mà mình đang thực hiện và chịu trách nhiệm bảo hành phần hợp đồng đó.

– Trường hợp chấm dứt hợp đồng do trường hợp bất khả kháng mà các bên không thể lường trước cũng như không thể khôi phục được do:

+ Bệnh dịch nguy hại cấp quốc gia;

+ Thiên tai: bão từ cấp 5 trở đi , lũ lụt nghiêm trọng không thể thực hiện được;

+ Hỏa hoạn,…

– Nếu hợp đồng không thể thực hiện được do trường hợp bất khả kháng thì một trong các bên phải thông báo cho bên còn lại trước 24 giờ thời gian giao nhận hàng

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

– Bên A và Bên B có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

– Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian 07 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền phân xử, quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà các bên phải tuân thủ. Chi phí và án phí do Bên thua chịu.

Điều 11. Hiệu lực Hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

– Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý Hợp đồng theo luật định.

Hợp đồng được lập thành 02 bản, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản, các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

 

Trên đây là nội dung trình bày Mẫu chính sách chiết khấu bán hàng [2023] Công ty Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai… Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com