Quy định về thuế đất thổ cư hàng năm [Cập nhật 2023]

Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT). Nói cách khác, đất thổ cư không phải là loại đất theo hướng dẫn của pháp luật đất đai mà đây là cách thường gọi của người dân. Vậy thuế đất thổ cư là gì? Hãy cùng LVN Group theo dõi nội dung trình bày dưới đây !.

Quy định về thuế đất thổ cư hàng năm [Cập nhật 2023]

Đất thổ cư là gì?

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành 03 nhóm: Đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng, cụ thể:

Theo pháp luật đất đai thì không có loại đất nào có tên gọi là đất thổ cư.

Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT). Hay nói cách khác, đất thổ cư không phải là loại đất theo hướng dẫn của pháp luật đất đai mà đây là cách thường gọi của người dân.

Căn cứ khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013, đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng đất ổn định lâu dài (không xác định thời hạn sử dụng chứ không phải là sử dụng vĩnh viễn).

Thuế đất thổ cư là gì?

Vì đất thổ cư là tên gọi chỉ đất ở nên thuế đất thổ cư cũng được hiểu là loại thuế mà người sử dụng phải nộp trong quá trình sử dụng đất. Đối tượng nộp thuế cho nhà nước là các tổ chức, các cá nhân có quyền sử dụng đất, được Nhà nước giao quyền sử dụng đất. Nghĩa vụ nộp thuế sử dụng là một trong các nghĩa vụ mà người sử dụng đất cần thực hiện.

Đối với đất ở, người sử dụng đất cần thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đất ở hằng năm theo đúng quy định của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mà nhà nước ta đã đưa ra. Trên thực tiễn, có thể có một số người sử dụng phải nộp thuế đất ở hằng năm nhưng cũng có một số người sử dụng đất không phải nộp loại thuế đất ở này.

Cách tính thuế đất thổ cư hàng năm?

Thuế đất ở sử dụng đất hàng năm sẽ được tính bằng:

(Diện tích đất tính thuế) x (giá của 1m2 đất) x (thuế suất)

Trong đó:

– Giá của 1m2 đất:

“Là giá đất mà theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế đất ở bởi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012…”

Do đó, chúng ta sẽ căn cứ vào giá đất do UBND tỉnh đã ban hành để xác định ra giá của 01 mét vuông đất. Thông thường thì giá đất ở mặt đường sẽ có giá trị cao hơn giá đất trong ngõ, người sử dụng đất cần căn cứ giá do UBND tỉnh ban hành để biết cụ thể mức chênh lệch giá giữa hai thửa đất mà mình đang sử dụng. Vậy ngoài thuế đất ở ra thì người dân có phải đóng thuế đất thổ cư không?

Thuế suất có thể hiểu: Việc tính thuế đất ở sẽ cần phụ thuộc vào diện tích đất phải tính thuế:

Phần diện tích mà vượt không quá 3 lần hạn mức đã đề ra thì thuế suất là 0.07%; diện tích ở trong hạn mức thì thuế suất là: 0.03%; phần diện tích vượt lên trên 3 lần hạn mức thì thuế đất ở được tính là 0.15%.

Thời hạn nộp thuế thổ cư hàng năm là bao lâu?

Khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định thời hạn nộp thuế đất ở như sau:

– Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế.

Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31/10.

– Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31/3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.

– Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo.

 

Trên đây, LVN Group đã giúp bạn nghiên cứu về quy định của pháp luật về thuế đất thổ cư hằng năm. Trong quá trình nghiên cứu, nếu có câu hỏi câu hỏi xin vui lòng liên hệ website của Công ty Luật LVN Group để được trả lời !.

 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com