Điều 35 luật đường sắt [Cập nhật chi tiết] – Luật LVN Group - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Điều 35 luật đường sắt [Cập nhật chi tiết] – Luật LVN Group

Điều 35 luật đường sắt [Cập nhật chi tiết] – Luật LVN Group

Nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu là những người vô cùng cần thiết bảo đảm vận hành của một chuyến tàu. Vậy Nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu gồm những ai? Nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu có cần đảm bảo điều kiện gì không? Để có câu trả lời mời bạn đọc cùng Luật LVN Group đi nghiên cứu Điều 35 Luật đường sắt !!

1.Nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu bao gồm các chức danh nào? 

Căn cứ Điều 35 Luật đường sắt 2017 hiện hành thì Nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu bao gồm các chức danh sau đây:

a) Trưởng tàu;

b) Lái tàu, phụ lái tàu;

c) Nhân viên điều độ chạy tàu tuyến, điều độ chạy tàu ga;

d) Trực ban chạy tàu ga;

đ) Trưởng dồn;

e) Nhân viên gác ghi;

g) Nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe;

h) Nhân viên tuần đường, cầu, hầm, gác hầm;

i) Nhân viên gác đường ngang, cầu chung;

k) Các chức danh chuyên viên khác phù hợp với từng loại hình đường sắt.

Điều 35 luật đường sắt [Cập nhật chi tiết] – Luật LVN Group

2. Điều kiện đối với chuyên viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu

Nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu khi công tác phải có các điều kiện sau đây:

a) Có bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với chức danh theo hướng dẫn của pháp luật;

b) Có đủ điều kiện sức khỏe khi tuyển dụng và giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe định kỳ theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế;

Theo Thông tư 12/2018/TT-BYT:

Điều 1. Áp dụng Tiêu chuẩn sức khỏe đối với chuyên viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu

1. Áp dụng tiêu chuẩn sức khỏe đối với chức danh Lái tàu; Phụ lái tàu:

Đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe quy định tại Nhóm 3, Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2015/TTLB-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe.

2. Áp dụng tiêu chuẩn sức khỏe đối với chức danh Trưởng tàu; Trưởng dồn; Trực ban chạy tàu ga; Nhân viên điều độ chạy tàu tuyến, điều độ chạy tàu ga; Nhân viên gác ghi; Nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe; Nhân viên tuần đường, cầu, hầm, gác hầm; Nhân viên gác đường ngang, cầu chung:

a) Đáp ứng Tiêu chuẩn sức khỏe loại II trở lên khi khám tuyển ban hành theo Quyết định số 1613/BYT-QĐ ngày 15 tháng 8 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Tiêu chuẩn phân loại sức khỏe để khám tuyển, khám định kỳ” cho người lao động (sau đây gọi là Quyết định số 1613/BYT-QĐ);

b) Đáp ứng Tiêu chuẩn sức khỏe loại III trở lên khi khám định kỳ ban hành theo Quyết định số 1613/BYT-QĐ.

Điều 2. Quy định về khám sức khỏe đối với chuyên viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu

1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (sau đây viết tắt là KBCB) khám sức khỏe (sau đây viết tắt là KSK) cho chuyên viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu (sau đây gọi là chuyên viên đường sắt) và việc KSK cho chuyên viên đường sắt của cơ sở KBCB phải thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.

2. Giấy KSK tuyển dụng và nội dung KSK tuyển dụng cho chuyên viên đường sắt theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Sổ/Giấy KSK định kỳ và nội dung KSK định kỳ cho chuyên viên đường sắt theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Đối với lái tàu, ngoài các điều kiện quy định tại khoản này còn phải có giấy phép lái tàu.

3. Nhiệm vụ của chuyên viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu

Nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu khi làm nhiệm vụ có trách nhiệm sau đây:

a) Thực hiện các công việc theo chức danh, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật và theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường sắt;

b) Tuyệt đối chấp hành mệnh lệnh chỉ huy chạy tàu; chấp hành các quy định, chỉ thị của cấp trên;

c) Mặc đúng trang phục, đeo phù hiệu, cấp hiệu và biển chức danh.

Xem thêm nội dung trình bày: Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm về luật đường sắt

4. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của trưởng tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng

Trưởng tàu bao gồm chức danh trưởng tàu khách, trưởng tàu hàng.

Tiêu chuẩn:

a) Có bằng, chứng chỉ chuyên môn về điều hành chạy tàu hỏa hoặc vận tải đường sắt;

b) Có đủ điều kiện sức khỏe theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế;

c) Đối với trưởng tàu khách phải có thời gian ít nhất 01 năm đảm nhận trực tiếp công việc của chức danh trưởng tàu hàng hoặc phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn; đối với trưởng tàu hàng phải có thời gian ít nhất 01 năm đảm nhận trực tiếp công việc của chức danh trưởng dồn hoặc có thời gian thử việc theo hướng dẫn của pháp luật về lao động với chức danh trưởng tàu hàng hoặc phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn;

d) Đạt yêu cầu sát hạch về nghiệp vụ trưởng tàu do doanh nghiệp sử dụng chức danh trưởng tàu tổ chức.

Nhiệm vụ của trưởng tàu khách:

a) Là người chỉ huy cao nhất trên tàu, chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn, an ninh, trật tự, phục vụ khách hàng, hoạt động của các bộ phận công tác trên tàu;

b) Lập biên bản với sự tham gia của người làm chứng về các trường hợp sinh, tử, bị thương, các vụ việc liên quan đến an ninh, trật tự xảy ra trên tàu theo hướng dẫn của pháp luật;

c) Thực hiện trọn vẹn các quy định về vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý bằng đường sắt, các quy định khác của pháp luật và của doanh nghiệp sử dụng chức danh trưởng tàu;

d) Làm thủ tục xin cứu viện và tổ chức cứu viện;

đ) Ghi chép, tổng hợp báo cáo các sự việc liên quan đến hành trình chạy tàu;

e) Trường hợp nhiều tàu ghép thành đoàn tàu khách thì trưởng tàu của tàu cuối cùng là người chỉ huy chung của đoàn tàu khách.

Nhiệm vụ của trưởng tàu hàng:

a) Là người chỉ huy cao nhất trên tàu hàng, chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn, an ninh, trật tự, phục vụ khách hàng;

b) Bảo đảm chạy tàu theo đúng lịch trình và mệnh lệnh của điều độ chạy tàu, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, tín hiệu đường sắt, quy trình chạy tàu và công tác dồn đường sắt;

c) Lập biên bản với sự tham gia của người làm chứng về các trường hợp sinh, tử, bị thương, các vụ việc liên quan đến an ninh, trật tự xảy ra trên tàu theo hướng dẫn của pháp luật;

d) Thực hiện trọn vẹn các quy định về vận chuyển hàng hóa, hành lý bằng đường sắt, các quy định khác của pháp luật và của doanh nghiệp sử dụng chức danh trưởng tàu;

đ) Chú ý tín hiệu trên đường, trên tàu và những điều ghi trong giấy phép, mệnh lệnh, cảnh báo để chấp hành và theo dõi, giám sát sự chấp hành của lái tàu;

e) Khi tàu qua mỗi ga, phải xác nhận tàu nguyên vẹn và làm tín hiệu an toàn cho chuyên viên đón tàu. Nếu chạy dọc đường phát hiện có sự kiện uy hiếp đến an toàn chạy tàu phải cho tàu dừng lại để xử lý hoặc tìm cách báo cho chuyên viên đón tàu biết;

g) Làm tín hiệu cho tàu chạy khi tàu đã đảm bảo các điều kiện an toàn;

h) Ghi chép kịp thời, trọn vẹn, chính xác nhật ký chạy tàu và các sự việc phát sinh có liên quan đến chạy tàu;

i) Chỉ huy việc thử hãm đoàn tàu, tham gia hội đồng thử hãm theo hướng dẫn của doanh nghiệp sử dụng chức danh trưởng tàu;

k) Làm thủ tục xin cứu viện và tổ chức cứu viện;

l) Trường hợp nhiều tàu ghép thành đoàn tàu hàng thì trưởng tàu của tàu cuối cùng là người chỉ huy chung của đoàn tàu hàng.

Quyền hạn của trưởng tàu khách:

a) Trong trường hợp cấp thiết, trưởng tàu khách có quyền yêu cầu đối với hành khách để thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cho tàu và phải báo cáo ngay với điều độ chạy tàu hoặc nhà ga gần nhất về tình trạng cấp thiết;

b) Từ chối tiếp nhận chuyên viên không đủ trình độ chuyên môn, sức khoẻ công tác theo chức danh trên tàu; tạm đình chỉ nhiệm vụ của chuyên viên trên tàu vi phạm các quy định của pháp luật, của doanh nghiệp gây mất an toàn chạy tàu, ảnh hưởng đến chất lượng phục vụ khách hàng. Báo cáo ngay với cấp có thẩm quyền để giải quyết khi thực hiện quyền từ chối quy định tại Điểm này;

c) Quyết định cho tàu dừng tại ga hoặc địa điểm thuận lợi nhất để cấp cứu người bị thương, chuyển giao người bị thương, bị chết cùng tài sản, giấy tờ liên quan cho trưởng ga hoặc công an, bệnh viện, chính quyền địa phương để giải quyết tiếp.

Quyền hạn của trưởng tàu hàng:

a) Từ chối cho tàu chạy khi chưa đủ điều kiện an toàn chạy tàu;

b) Từ chối tiếp nhận chuyên viên không đủ trình độ chuyên môn, sức khoẻ công tác theo chức danh trên tàu;

c) Quyết định cho tàu dừng tại ga hoặc địa điểm thuận lợi nhất để cấp cứu người bị thương, chuyển giao người bị thương, bị chết cùng tài sản, giấy tờ liên quan cho trưởng ga hoặc công an, bệnh viện, chính quyền địa phương để giải quyết tiếp.

Đối với đoàn tàu không bố trí phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn thì trưởng tàu khách phải thực hiện trọn vẹn các nhiệm vụ và quyền hạn của chức danh phó trưởng tàu khách phụ trách an toàn.

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu thêm quy định tại Điều 35 Luật đường sắt về Nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu. Nếu còn bất cứ câu hỏi gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với Luật LVN Group theo những cách thức dưới đây để được hỗ trợ kịp thời !!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com