Mẫu quyết định thành lập công ty tnhh 1 thành viên [2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu quyết định thành lập công ty tnhh 1 thành viên [2023]

Mẫu quyết định thành lập công ty tnhh 1 thành viên [2023]

Công ty TNHH một thành viên do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu và Công ty TNHH hai thành viên trở lên trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên từ 2 người trở lên và không vượt quá 50 người. Vậy thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH thế nào? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu thông qua nội dung trình bày dưới đây!

Mẫu Quyết định Thành Lập Công Ty Tnhh 1 Thành Viên

 

1. Công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Công ty TNHH 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty), chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

– Công ty TNHH Một thành viên có tư cách pháp nhân không?

Công ty TNHH Một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Công ty TNHH Một thành viên có được quyền phát hành cổ phần?

Công ty TNHH Một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.

Thành lập công ty TNHH 1 thành viên là thủ tục hành chính để hoạt động kinh doanh được hợp pháp bao gồm các bước (i) chuẩn bị thông tin, soạn thảo hồ sơ (ii) nộp và theo dõi hồ sơ thành lập công ty (iii) nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (iv) khắc dấu công ty và công bố mẫu dấu.

2. Thành lập Công ty TNHH 1 thành viên cần những gì?

Thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần những tài thông tin và tài liệu như sau:

(i) Thông tin cần thiết thành lập công ty như tên công ty, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ công ty, chủ sở hữu công ty, địa chỉ công ty

(ii) Giấy tờ cá nhân của chủ sở hữu công ty bao gồm chứng minh thư nhân dân; thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (bản sao công chứng) trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân

(iii) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty, quyết định thành lập công ty con, quyết định bổ nhiệm người uỷ quyền theo pháp luật công ty (trường hợp chủ sở hữu công ty là pháp nhân)

(iv) Hợp đồng thuê nhà kèm theo giấy phép xây dựng (để chứng minh có chức năng kinh doanh văn phòng) trong trường hợp địa điểm thuê là tòa nhà.

3. Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên thế nào?

Thành lập công ty TNHH 1 thành viên sẽ được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị thông tin để thành lập công ty 1 thành viên

Để có thông tin cho việc thành lập công ty, cá nhân hoặc tổ chức thành lập cần chuẩn bị duy nhất bản sao chứng thức hoặc bản scan (chúng tôi sẽ chứng thực miễn phí) chứng minh thư/thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (áp dụng chủ sở hữu công ty là cá nhân) và đăng ký kinh doanh (trường hợp chủ sở hữu công ty là pháp nhân).

Mặt khác, khách hàng sẽ chuẩn bị thêm thông tin cho việc thành lập công ty theo phiếu yêu cầu gửi tới thông tin sẽ được chúng tôi gửi qua email hoặc lấy thông tin trực tiếp trong quá trình tư vấn.

Bước 2: Soạn thảo và nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH

Sau khi đã có trọn vẹn thông tin cho việc soạn thảo hồ sơ như thông tin: tên, địa chỉ công ty; ngành nghề kinh doanh; vốn điều lệ; thông tin chủ sở hữu, người uỷ quyền theo pháp luật chúng tôi sẽ hoàn thành việc soạn thảo hồ sơ trong 1 ngày công tác. Hồ sơ sẽ được chuyển cho khách hàng cân nhắc và ký kết.

Sau khi đã hoàn thành việc ký kết, hồ sơ sẽ được chúng tôi nộp online hoặc trực tiếp tại đơn vị đăng ký để tiến hành thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho khách hàng.

Thời gian thực hiện công việc này mất khoảng 3 ngày công tác.

Bước 3: Khắc dấu công ty TNHH 1 thành viên

Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ đơn vị đăng ký (lưu ý: Theo quy định hiện tại mã số doanh nghiệp được ghi trên đăng ký kinh doanh sẽ đồng thời là mã số thuế công ty)

Lưu ý: Bắt đầu từ năm 2021, việc công bố mẫu dấu trước khi sử dụng đã không còn được áp dụng, hiểu nôm na là doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sẽ tự khắc dấu và sử dụng dấu luôn mà không cần công bố như trước kia.

Bước 4: Công bố thông tin thành lập Công ty TNHH 1 thành viên

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên, doanh nghiệp sẽ cần phải nộp hồ sơ công bố thông tin thành lập doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Nội dung công bố thông tin trên Cổng thông tin sẽ bao gồm bắt buộc các thông tin sau: (i) Thông tin về Ngành, nghề kinh doanh (ii) thông tin thành viên/cổ đông sáng lập công ty.

Lưu ý: Thời gian thực hiện việc công bố là 30 ngày tính từ ngày nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty.

Bước 5: Nộp tờ khai thuế môn bài và đăng ký hóa đơn điện tử công ty TNHH

Để hoàn tất và doanh nghiệp có thể đi vào hoạt động, doanh nghiệp sẽ tiến hành thủ tục sau:

– Lập tờ khai thuế môn bài và nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp;

– Mua và sử dụng chữ ký số để kê khai và nộp thuế điện tử;

– Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử và thông báo phát hành hóa đơn điện tử

4. Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên?

a. Điều kiện về thành viên góp vốn

Mọi tổ chức/cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam trừ những trường hợp sau:

– Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho đơn vị, đơn vị mình;

– Cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các đơn vị, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các đơn vị, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam không được thành lập công ty TNHH 1 thành viên, trừ những người được cử làm uỷ quyền theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp

– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm uỷ quyền theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác

– Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự, tổ chức không có tư cách pháp nhân

– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án, các trường hợp khác theo hướng dẫn của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

b. Điều kiện tên công ty TNHH một thành viên

– Tên công ty là tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

– Không được đặt tên công ty theo nội dung sau:

+ Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký thành lập doanh nghiệp trước.

+ Sử dụng tên đơn vị nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của đơn vị, đơn vị hoặc tổ chức đó.

+ Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

c. Điều kiện ngành nghề kinh doanh công ty TNHH

Không được kinh doanh các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo hướng dẫn của Luật hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.

5. Nội dung mẫu quyết định thành lập công ty TNHH 1 thành viên

QUYẾT ĐỊNH

Về việc góp vốn thành lập công ty TNHH một thành viên

 ———-//——–

CHỦ SỞ HỮU

CÔNG TY …………..

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020;

– Căn cứ Điều lệ Công ty TNHH …….;

– Căn cứ nhu cầu hoạt động của công ty.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1:  Thông qua phương án góp vốn thành lập công ty và cử người uỷ quyền quản lý vốn

1. Góp vốn thành lập Công ty

Chủ sở hữu Công ty …………quyết đinh định góp vốn thành lập Công ty ……… ……… ……, với các thông tin như sau:

  • Tên công ty: Công ty ……………………………………………………….
  • Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
  • Vốn điều lệ: ……………………VNĐ (Bằng chữ:…………………………)
  • Tổng vốn góp của công ty: ………………. VNĐ (Bằng chữ:……  ) chiếm tỷ lệ …..% tổng vốn Điều lệ của Công ty ………… …………………… ……………… ………………… ……………..

2. Cử người uỷ quyền theo pháp luật và quản lý vốn tại Công ty ………………….

Chủ sở hữu cử Ông/Bà:……………. làm người uỷ quyền theo pháp luật và quản lý vốn của Công ty tại Công ty …………………………

Thông tin của người uỷ quyền như sau:

Họ và tên       : ……………………….                               Giới tính: …………………

Sinh ngày      : ……………             Dân tộc: ……           Quốc tịch: ………………..

CMND/CCCD số     : ……………             Ngày cấp: …..

Nơi cấp          : ……………                  Ngày hết hạn (nếu có):…………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………..

Địa chỉ hiện tại: ………………………………………………………………………

Điều 2. Điều lệ Công ty …………………………… ………………………

Điều 3. Cơ cấu tổ chức của công ty ……………………………… ……………

Điều 4. Thời gian thực hiện…………………… ……………………… ……………

Điều 5. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Các phòng ban liên quan có trách nhiệm thực hiện quyết định này./.

CHỦ SỞ HỮU

Nơi nhận:                                                                        (Ký, ghi rõ họ tên)

– Như điều 5;

– Lưu:

5. Những câu hỏi thường gặp

Người uỷ quyền theo pháp luật của công ty là ai?

Người uỷ quyền theo pháp luật có thể là giám đốc công ty, chủ tịch hội đồng quản trị, quản lý…Sau khi công ty đi vào hoạt động, doanh nghiệp có thể làm thủ tục thay đổi người uỷ quyền nếu không hài lòng với người uỷ quyền hiện tại ở công ty.

Địa chỉ công ty được quy định thế nào?

– Công ty TNHH 1 thành viên cần có địa điểm hoạt động, địa chỉ cụ thể để đăng ký kinh doanh. Địa chỉ công ty phải nằm trong lãnh thổ Việt Nam, có số nhà, hẻm, quận, huyện, thành phố…rõ ràng, chính xác.

Tiến hành góp vốn vào công ty TNHH MTV thế nào?

–  Các thành viên, cổ đông công ty TNHH MTV sẽ phải góp vốn vào công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Doanh nghiệp cần đóng những loại thuế nào?

+ Thuế giá trị gia tăng, đóng theo quý.

+ Thuế thu nhập doanh nghiệp, đóng theo mức lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp.

+ Thuế môn bài, đóng sau khi công ty thành lập, trong vòng 30 ngày. Mức thuế môn bài do mức vốn điều lệ công ty kê khai quyết định.

Trên đây là các thông tin vềMẫu quyết định thành lập công ty TNHH một thành viên mà LVN Group gửi tới tới quý bạn đọc Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào cần hỗ trợ về vấn đề trên vui lòng liên hệ với Công ty Luật LVN Group của chúng tôi. Công ty Luật LVN Group luôn cam kết sẽ đưa ra nhưng hỗ trợ tư vấn về pháp lý nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Xin chân thành cảm ơn quý bạn đọc.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com