Thủ tục uỷ quyền mua bán xe (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục uỷ quyền mua bán xe (Cập nhật 2023)

Thủ tục uỷ quyền mua bán xe (Cập nhật 2023)

Theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group để hiểu rõ hơn về vấn đề uỷ quyền mua bán xe !.


Thủ tục uỷ quyền mua bán xe 

1. Ủy quyền mua bán xe

Theo thông tin mà bạn gửi tới thì chủ sở hữu xe đã ủy quyền cho bạn để thực hiện mua bán, tặng cho với người thứ ba. Điều 138 Bộ luật dân sự 2015 quy định về uỷ quyền theo ủy quyền như sau:

“Điều 138. Đại diện theo ủy quyền

  1. Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự…”

Theo quy định nêu trên thị trường hợp chủ sở hữu xe đã ủy quyền cho bạn được thay mặt chủ sở hữu thực hiện thủ tục tặng cho, mua bán xe với người khác thì bạn được trực tiếp thực hiện mà không cần sự có mặt của chủ cũ. Tuy nhiên, trước khi thực hiện thì bạn phải kiểm tra phạm vi ủy quyền dựa trên hợp đồng ủy quyền và hiệu lực của hợp đồng ủy quyền như thời hạn ủy quyền theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 140 Bộ luật dân sự 2015 và các trường hợp chấm dứt ủy quyền theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 140 Bộ luật dân sự 2015:

“Điều 140. Thời hạn uỷ quyền

1.Thời hạn uỷ quyền được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của đơn vị có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo hướng dẫn của pháp luật.

2.Trường hợp không xác định được thời hạn uỷ quyền theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này thì thời hạn uỷ quyền được xác định như sau:

a) Nếu quyền uỷ quyền được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn uỷ quyền được tính đến thời gian chấm dứt giao dịch dân sự đó;
b) Nếu quyền uỷ quyền không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn uỷ quyền là 01 năm, kể từ thời gian phát sinh quyền uỷ quyền.

3. Đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong trường hợp sau đây:

a) Theo thỏa thuận;
b) Thời hạn ủy quyền đã hết;
c) Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;
d) Người được uỷ quyền hoặc người uỷ quyền đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;
đ) Người được uỷ quyền, người uỷ quyền là cá nhân chết; người được uỷ quyền, người uỷ quyền là pháp nhân chấm dứt tồn tại;

e) Người uỷ quyền không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 của Bộ luật này;
g) Căn cứ khác làm cho việc uỷ quyền không thể thực hiện được.”
Đối chiếu với các quy định nêu trên để xác định các vấn đề sau:

– Phạm vi ủy quyền cho phép bạn được thực hiện ký kết hợp đồng chuyển quyền cho người thứ ba và thực hiện thủ tục sang tên xe tại đơn vị nhà nước có thẩm quyền;

– Hợp đồng ủy quyền vẫn còn hiệu lực (còn thời hạn và không thuộc trường hợp chấm dứt ủy quyền).

Trường hợp hợp đồng ủy quyền đáp ứng điều kiện nêu trên thì bạn được trực tiếp thực hiện thủ tục mua bán xe mà không cần sự có mặt của chủ cũ.

2. Hợp đồng ủy quyền mua bán xe

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——— o0o ———

GIẤY ỦY QUYỀN MUA BÁN XE

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.

……………………. , ngày …… tháng …… năm 20…….; chúng tôi gồm có:

  1. BÊN ỦY QUYỀN

Họ tên:……………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………

Số CMND:…………………….. Cấp ngày:…………………… Nơi cấp:………………………

Quốc tịch:………………………………………………………………………………………………..

  1. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

Họ tên:…………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………

Số CMND:………………………. Cấp ngày:……………………… Nơi cấp:………………….

Quốc tịch:………………………………………………………………………………………………..

ĐIỀU 1. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

Nay ủy quyền cho Bên được ủy quyền mua bán xe nhãn hiệu: ……………………..

Loại xe: ……………., màu sơn: ………, số máy: …………., số khung: ……………, biển số đăng ký: ………….. theo “Đăng ký xe” số …………….. do Phòng Cảnh sát Giao thông – Công an ……….. cấp ngày ………….. (đăng ký lần đầu ngày ………….).

Nhân danh Bên ủy quyền, Bên được ủy quyền thực hiện các việc sau đây:

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN:

– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… Bản.

BÊN ỦY QUYỀN                                                                              BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN 

(Ký, họ tên)                                                                                            (Ký, họ tên)

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

3. Hợp đồng ủy quyền mua bán xe có thời hạn bao lâu?

Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 không quy định cụ thể về giấy ủy quyền, mà quy định về ủy quyền thông qua hợp đồng.

Theo Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Vì vậy theo hướng dẫn trên thời hạn của hợp đồng ủy quyền được xác định trong ba trường hợp:

  • Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận;
  • Thời hạn ủy quyền do pháp luật quy định;
  • Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

4. Thủ tục uỷ quyền mua bán xe 

Điều 10 Thông tư 58/2020 TT-BCA quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, cụ thể:

“Điều 10. Cấp đăng ký, biển số xe

2.Đăng ký sang tên:

a) Tổ chức, cá nhân bán, điều chuyển, cho, tặng, phân bổ hoặc thừa kế xe: Khai báo và nộp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này;
c) Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, phân bổ hoặc được thừa kế xe liên hệ với đơn vị đăng ký xe nơi cư trú: Nộp giấy tờ theo hướng dẫn tại Điều 7; khoản 2, khoản 3 Điều 8, giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (không áp dụng trường hợp sang tên ngay trong cùng tỉnh sau khi hoàn thành thủ tục chuyển quyền sở hữu xe) và xuất trình giấy tờ của chủ xe theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư này để làm thủ tục đăng ký sang tên. Trình tự cấp biển số thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b, điểm đ (đối với ô tô sang tên trong cùng tỉnh, mô tô sang tên trong cùng điểm đăng ký) và điểm b, điểm c điểm d, điểm đ khoản 1 Điều này (đối với sang tên khác tỉnh)…”

Căn cứ quy định nêu trên, để tiến hành thủ tục sang tên xe cho người thứ ba bạn cần thực hiện trình tự, thủ tục như sau:

Bước 1: Ký kết hợp đồng mua bán hoặc tặng cho xe có công chứng hoặc chứng thực;

Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe thì bạn phải tiến hành công việc sau:

– Sang tên cho tổ chức, cá nhân khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là sang tên khác tỉnh): Bạn trực tiếp nộp giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe cho đơn vị đăng ký xe;

– Sang tên cho tổ chức, cá nhân trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là sang tên cùng tỉnh): Bạn trực tiếp nộp giấy chứng nhận đăng ký xe cho đơn vị đăng ký xe.

Bước 3: Trong thời gian 30 ngày thì người mua xe phải đến Cơ quan đăng ký xe để thực hiện chuyển quyền sở hữu xe.

Trên đây là một số thông tin chi tiết về uỷ quyền mua bán xe. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từCông ty Luật LVN Group, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com