Cách làm sổ sách kế toán xây dựng nhanh nhất [2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Cách làm sổ sách kế toán xây dựng nhanh nhất [2023]

Cách làm sổ sách kế toán xây dựng nhanh nhất [2023]

Trong lĩnh vực xây dựng, việc hạch toán các khoản chi phí luôn là một trong những vấn đề cần thiết được quan tâm hàng đầu. Việc kế toán xây dựng sẽ giúp doanh nghiệp có thể xử lý các hóa đơn báo, cáo và bóc tách được chi phí công trình để tính toán được những khoản chi phi cần phải chi, doanh thu thu về từ các dự án một cách chi tiết nhất và giảm thiểu rủi ro trong quá trình xây dựng. Bài viết dưới đây sẽ gửi tới cho quý bạn đọc thông tin về Cách làm sổ sách kế toán xây dựng nhanh nhất [2023]

Cách làm sổ sách kế toán xây dựng nhanh nhất [2023]

1. Công việc chính kế toán xây dựng phải làm

– Liên tục theo dõi và bám sát vào dự toán để kịp thời hỗ trợ việc đưa nguyên vật liệu vào từng công trình cho khớp và đúng tiến độ thi công.

– Lập và theo dõi bảng lương nhân công theo từng tiến độ thi công công trình.

– Theo dõi chi phí máy thi công và chi phí chung phục vụ cho từng công trình.

– Lập và phân bổ chi phí và tính giá thành cho từng công trình, hạng mục công trình khi được nghiệm thu.

– Lập các báo cáo tình hình nguyên vật liệu, kế toán, thuế hàng tháng, quý.

– Lập báo cáo tài chính cuối năm và thực hiện quyết toán thuế theo hướng dẫn của Nhà nước.

– Sắp xếp và lưu trữ sổ sách, chứng từ một cách khoa học, dễ tìm. Đặc biệt là các chứng từ phát sinh, các biên bản nghiệm thu theo từng giai đoạn, nghiệm thu toàn bộ, thanh lý hợp đồng.

– Đối chiếu số liệu giữa dự toán và thực tiễn phát sinh. Đối chiếu giữa chứng từ đầu vào và chi phí thực tiễn để lên kế hoạch cân đối đầu vào.

– Là người uỷ quyền của doanh nghiệp khi cần công tác với các đơn vị Nhà nước.

2. Hệ thống danh mục tài khoản cần thiết kế toán xây dựng cần biết

– Tài sản (Loại 1 + Loại 2 + Loại 6 + Loại 8);

Chú ý: TK 131: Phải thu khách hàng là tài khoản lưỡng tính và TK 214: Hao mòn TSCĐ có số Dư có

– Nguồn vốn (Loại 3 + Loại 4 + Loại 5 + Loại 7 + Loại 9)

Chú ý:TK 331: Phải trả người bán là tài khoản lưỡng tính và TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối nếu bị lỗ

Chú ý:

– Tài khoản Loại 1 và Loại 2 có số dư đầu kỳ và cuối kỳ dư Bên Nợ, còn Loại 6 và Loại 8 không có số dư.

– Tài khoản Loại 3 và Loại 5 có số dư cuối kỳ và đầu kỳ dư Bên Có, còn Loại (5,7,9) không có số dư.

Các tài khoản chính của doanh nghiệp xây dựng

– TK 152: Nguyên vật Liệu

  • TK 1521: Nguyên vật liệu chính
  • TK 1522: Nguyên vật liệu phụ

– TK 154: Chi phí dở dang

  • TK 1541/621: Chi phí nguyên vật liệu dở dang (Chi tiết theo từng công trình)
  • TK 1542/622: Chi phí nhân công dở dang (Chi tiết theo từng công trình)
  • TK 1543: Chi phí sản xuất chung xuất thẳng (Chi tiết theo từng công trình)
  • TK 1547/627: Chi phí sản xuất chung chờ phân bổ
  • TK 623: Chi phí máy thi công

– TK 511: Doanh thu nghiệm thu công trình (Chi tiết theo từng công trình)

– TK 632: Giá vốn (Chi tiết theo từng công trình)

3. Cách hạch toán kế toán xây dựng

Các nghiệp vụ thu chi, công nợ của kế toán xây dựng đều được hạch toán giống với thương mại, tuy nhiên việc tập hợp chi phí, tính giá thành công trình thì lại khác, cụ thể là:

3.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho công trình

Cách hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp cho công trình như sau:

a) Hạch toán nghiệp vụ mua nguyên vật liệu:

  • Nợ 152 (chi tiết theo từng vật tư)
  • Nợ 1331
  • Có 111, 112, 331

b) Hạch toán nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu thi công:

– Theo Thông tư 200:

  • Nợ 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
  • Có 152

– Theo Quyết định 48:

  • Nợ 1541 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
  • Có 152

3.2 Chi phí nhân công trực tiếp

Cách hạch toán phí nhân công trực tiếp như sau:

a) Theo thông tư 200:

– Cuối tháng, tính lương phải trả công nhân:

  • Nợ 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
  • Có 334

– Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi phí:

  • Nợ 622
  • Có 3383, 3384, 3389

b) Theo quyết định 48:

– Cuối tháng, tính lương phải trả công nhân:

  • Nợ 1542 – Chi phí nhân công trực tiếp
  • Có 334

– Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi phí:

  • Nợ 1542
  • Có 3383, 3384, 33

3.3 Chi phí máy thi công

Cách hạch toán chi phí máy thi công như sau:

a) Theo Thông tư 200:

– Cuối tháng, tính lương phải trả cho lái máy:

  • Nợ 6231 – Chi phí nhân công máy thi công
  • Có 334

– Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi phí:

  • Nợ 627 – Chi phí sản xuất chung
  • Có 3383, 3384, 3389

– Cuối tháng, trích khấu hao máy thi công:

  • Nợ 6234 – Chi phí khấu hao
  • Có 214

– Chi phí xăng dầu cho máy hoạt động:

  • Nợ 6232 – Chi phí nguyên nhiên vật liệu
  • Có 152

– Chi phí sửa chữa, thay thế phụ tùng, thuê máy:

  • Nợ 6237
  • Nợ 1331
  • Có 111, 112, 331

b) Theo Quyết định 48:

– Cuối tháng, tính lương phải trả cho lái máy:

  • Nợ 1543 – Chi phí máy thi công
  • Có 334

– Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi phí:

  • Nợ 1547 – Chi phí sản xuất chung
  • Có 3383, 3384, 3389

– Cuối tháng, trích khấu hao máy thi công:

  • Nợ 1543 – Chi phí máy thi công
  • Có 214

– Chi phí xăng dầu cho máy hoạt động:

  • Nợ 1543
  • Có 152

– Chi phí sửa chữa, thay thế phụ tùng, thuê máy:

  • Nợ 1543
  • Nợ 1331
  • Có 111, 112, 331

3.4 Chi phí chung cho công trình

Chi phí chung cho công trình bao gồm các khoản chi phí lán trại, điện nước, lương cán bộ quản lý,… và các chi phí phục vụ chung phát sinh tại công trình. Cách hạch toán các khoản chi phí chung như sau:

a) Theo thông tư 200:

– Cuối tháng, tính lương phải trả cho bộ phận quản lý công trình:

  • Nợ 6271 – Chi phí sản xuất chung
  • Có 334

– Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN của bộ phận quản lý công trình tính vào chi phí:

  • Nợ 6271 – Chi phí sản xuất chung
  • Có 3383, 3384, 3389

– Cuối tháng, trích khấu hao tài sản cố định phục vụ quản lý công trình:

  • Nợ 6274
  • Có 214

– Các chi phí chung khác:

  • Nợ 627
  • Nợ 1331
  • Có 111, 112, 331

b) Theo Quyết định 48:

– Cuối tháng, tính lương phải trả cho bộ phận quản lý công trình:

  • Nợ 1547 – Chi phí sản xuất chung
  • Có 334

– Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN của bộ phận quản lý công trình tính vào chi phí:

  • Nợ 1547 – Chi phí sản xuất chung
  • Có 3383, 3384, 3389

– Cuối tháng, trích khấu hao tài sản cố định phục vụ quản lý công trình:

  • Nợ 1543
  • Có 214

– Các chi phí chung khác:

  • Nợ 1547
  • Nợ 1331
  • Có 111, 112, 331

Trên đây là nội dung về Cách làm sổ sách kế toán xây dựng nhanh nhất [2023]. Mong rằng nội dung trình bày này sẽ gửi tới cho quý bạn đọc những thông tin bổ ích. Nếu có câu hỏi hay cần tư vấn, vui lòng liên hệ với công ty luật LVN Group để chúng tôi có thể trả lời cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng nhất. 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com