Hướng dẫn viết bản cam kết bằng tiếng anh - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hướng dẫn viết bản cam kết bằng tiếng anh

Hướng dẫn viết bản cam kết bằng tiếng anh

Bản cam kết là một loại văn bản được sử dụng phổ biến trong các doanh nghiệp tuy nhiên không nhiều người hiểu rõ “bản cam kết tiếng anh là gì?” Vì vậy, thông qua nội dung trình bày này, chúng tôi mong muốn đem đến cho Quý vị những thông tin hữu ích nhất về vấn đề trên.

1. Bản cam kết tiếng anh là gì?

Bản cam kết là một loại văn bản có giá trị ràng buộc giữa hai bên ký cam kết theo đó các bên phải thực hiện trọn vẹn các nội dung đã cam kết. Nếu bên nào không làm đúng nội dung trong cam kết thì sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Bản cam kết có giá trị hiệu lực ràng buộc khi có chữ ký của cả hai bên cam kết và có thể được công chứng hay chứng thực trước đơn vị nhà nước có thẩm quyền để đảm bảo giá trị pháp lý của cam kết.
Trong tiếng anh, bản cam kết được hiểu là “commitment form” và được định nghĩa như sau: Commitment form is a document which is binding with the parties who sign a commitment. LVN Groupording to this document, the parties must fully implement the committed contents. If any party does not comply with the content in the commitment, they will be punished.
Bản cam kết dùng để làm gì?
Bất kì lĩnh vực hay hoạt động nào cũng sử dụng bản cam kết trong trường hợp cần thiết. Một số trường hợp phổ biến dưới đây sẽ thật sự cần thiết để làm bản cam kết:
– Người lao động cam kết tuân thủ đúng nội quy tại nơi công tác sau khi được tuyển dụng.
– Học sinh, sinh viên viết bản cam kết về việc chấp hành nội quy của nhà trường.
– Công ty cử người lao động sang học hỏi hoặc tu nghiệp ở nước ngoài yêu cầu người được cử cam kết sau khi hoàn thành chuyến học hỏi tu nghiệp phải tiếp tục công tác cho công ty.
– Công ty tuyển người vào đào tạo nghề yêu cầu người học nghề cam kết sau khi hoàn thành khóa học nghề phải công tác cho công ty.
– Người đăng ký thi tuyển, xét tuyển phải cam kết phục vụ lâu dài cho đơn vị đó.
– Giao tài sản cho người khác cần phải làm giấy cam kết.

 2. Bản cam kết có giá trị pháp lý được không?

Điều 116 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
“Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự”.
người có quyền lợi có thể yêu cầu người cam kết thực hiện nghĩa vụ dân sự phát sinh. Nếu phát sinh tổn hại cho phía người có quyền do người cam kết không thực hiện nghĩa vụ dân sự đã cam kết thì người cam kết phải bồi thường.
Từ những phân tích trên, có thể coi cam kết là một giao dịch dân sự do vậy bản cam kết có giá trị pháp lý khi đáp ứng được các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự theo điều 117 Bộ luật dân sự 2015 gồm 3 điều kiện:
– Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
– Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
– Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Vì vậy, nếu bản cam kết có đủ 3 điều kiện trên thì nó sẽ có giá trị pháp lý và các bên có thể coi đó là bằng chứng để khởi kiện trong các tranh chấp dân sự liên quan đến việc vi phạm nghĩa vụ đã cam kết.

3. Bản cam kết gồm những nội dung gì?

Trên thực tiễn, nội dung trong cam kết thường được quy định dựa theo sự thỏa thuận của các bên đưa ra cam kết. Tuy nhiên, bản cam kết vẫn phải đáp ứng một số điều kiện cơ bản sau:
 + Đảm bảo cách thức văn bản, quốc hiệu tiêu ngữ, tên bản cam kết, ngày tháng năm thực hiện bản cam kết, kính gửi.
+ Thông tin người làm bản cam kết như họ tên, số chứng minh thư nhân dân, địa chỉ, số điện thoại…
Lưu ý: Những thông tin cần được điển rõ ràng, trọn vẹn bao gồm họ và tên, số chứng minh thư, ngày tháng năm sinh, đơn vị công tác, email, số điện thoại, địa chỉ cần liên hệ khi cần thiết.
Bởi nếu những thông tin không được điền trọn vẹn chính xác thì không thể biết được ai là người đang làm bản cam kết này và khi có sự phá vỡ cam kết thì không thể tìm được người để chịu trách nhiệm trước pháp luật.
+ Nội dung của mẫu bản cam kết: tùy thuộc vào vấn đề cam kết giữa các bên để xây dựng nên nội dung của bản cam kết. Các nội dung trong bản cam kết cần được trình bày rõ ràng và đánh số thứ tự từ một, hai, ba… để giúp việc đọc trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Mặt khác nội dung cũng cần được trình bày ngắn gọn, súc tích đơn nghĩa để tránh sự hiểu lầm giữa các bên cam kết.
+ Ký vào biên bản cam kết: Sau khi thống nhất được các điều khoản giữa hai bên thì sẽ tiến hành cam kết. Đây là bước cuối cùng để thể hiện sự đồng thuận của hai bên trong bản cam kết này.
+ Công chứng hoặc chứng thực.

4. Mẫu cam kết bằng tiếng anh

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
——- o0o ——-
COMMITMENT FORM
Dear Mr/Mrs/organization/agency: ………………………………………………………
 I am/We are:………… .. ……… … …………………………
Tax code (if any): ……………… … ……………… … …………………………
ID / passport / registration number: …………
Date of issue: … ………Issued by:……………
Address/Headquarter:… Workplace ( if any): …… … ……. …………… ………..
Phone number: …… … ………………………………… .. ……………………… …………
I/We commit the following contents:
1………………… .. ………………………… ………….. …………………
2………………. ……………… .. ………………………… …………..
II / we suggest:
1……………… .. ………………………… ………….. ………………… …
2……………… .. ………………………… ………….. ………………… …
I am/ we are solely responsible for the lvnuracy of the above information.
                                                                            …………., day ….month ….year……….
                                                  INDIVIDUAL / LEGAL PERSONAL COMMITMENT
                                                            (Sign and write full name)
Trên đây là một số thông tin về cam kết bằng tiếng anh mời quý vị xem qua. Nếu có câu hỏi trong quá trình nghiên cứu hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được giải quyết !!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com