khoản 1 điều 67 luật thủy sản quy định về vấn đề gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - khoản 1 điều 67 luật thủy sản quy định về vấn đề gì?

khoản 1 điều 67 luật thủy sản quy định về vấn đề gì?

Hiện nay, vấn đề khai thác nguồn lợi thủy sản đang được khá nhiều người quan tâm và chú ý đến trong đó có vấn đề về tàu cá. Vậy, khoản 1 điều 67 luật thủy sản quy định thế nào về tàu cá. Hãy cùng nghiên cứu trong nội dung trình bày dưới đây !.

Khoản 1 điều 67 luật thủy sản

1. Luật Thủy sản mới nhất theo hướng dẫn pháp luật hiện hành

Cũng giống như đất đai, nguồn lợi thủy sản cũng thuộc sở hữu toàn dân và do Nhà nước uỷ quyền chủ sở hữu, thống nhất quản lý. Do đó, các tổ chức, cá nhân có quyền khai thác nguồn lợi thủy sản theo hướng dẫn của pháp luật. Và để quản lý việc khai thác nguồn lợi thủy sản của tổ chức, cá nhân, Nhà nước đã ban hành Luật Thủy sản.

Hiện nay, văn bản quy phạm pháp luật mới nhất dùng để điều chỉnh các mối quan hệ trong lĩnh vực thủy sản được quy định trong Luật Thủy sản năm 2017.

  1. Khoản 1 điều 67 luật thủy sản quy định về vấn đề gì?

Khoản 1 Điều 76 Luật thủy sản năm 2017 quy định như sau:

– Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên phải được đăng kiểm, phân cấp và cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật.

Mặt khác điều này cũng quy định:

– Tàu cá quy định tại khoản 1 Điều này đóng mới, cải hoán phải được tổ chức đăng kiểm giám sát an toàn kỹ thuật, chất lượng phù hợp với hồ sơ thiết kế được thẩm định và cấp giấy tờ theo hướng dẫn.

– Tàu cá không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này phải lắp đặt trang thiết bị bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá khi hoạt động.

3. Điều kiện cơ sở đăng kiểm tàu cá

Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Được thành lập theo hướng dẫn của pháp luật;

– Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật đáp ứng yêu cầu;

– Có đội ngũ đăng kiểm viên đáp ứng yêu cầu;

– Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp.

4. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá; định kỳ 24 tháng thực hiện kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở.

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá được cấp lại khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Bị mất, hư hỏng;

– Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân trong giấy chứng nhận.

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Bị tẩy, xóa, sửa chữa nội dung của giấy chứng nhận;

– Cơ sở thực hiện đăng kiểm tàu cá trái quy định của pháp luật;

– Cơ sở không còn đủ điều kiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 68 của Luật này;

– Cơ sở có hành vi vi phạm khác mà pháp luật quy định phải thu hồi giấy chứng nhận.

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng tàu cá; trình tự, thủ tục công nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá; quy định tiêu chuẩn, công tác tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá; cấp, thu hồi thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá.

5. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở đăng kiểm tàu cá, đăng kiểm viên tàu cá

– Cơ sở đăng kiểm tàu cá có quyền và nghĩa vụ sau đây:

+ Thực hiện đăng kiểm tàu cá theo hướng dẫn của pháp luật;

+ Yêu cầu chủ tàu cá hoặc cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá gửi tới hồ sơ thiết kế kỹ thuật, tạo điều kiện cần thiết tại hiện trường để đăng kiểm viên giám sát, kiểm tra kỹ thuật, bảo đảm an toàn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;

+ Nhận chi phí đăng kiểm theo hướng dẫn của pháp luật;

+ Thực hiện giám sát kỹ thuật đối với tàu cá đóng mới, cải hoán theo hướng dẫn;

+ Người đứng đầu cơ sở đăng kiểm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả đăng kiểm, cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá;

+ Chấp hành hướng dẫn và chịu sự thanh tra, kiểm tra theo hướng dẫn của pháp luật;

+ Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất về đăng kiểm tàu cá theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

– Đăng kiểm viên tàu cá có quyền và nghĩa vụ sau đây:

+ Ký và sử dụng con dấu, ấn chỉ nghiệp vụ khi lập hồ sơ đăng kiểm cho tàu cá và trang thiết bị lắp đặt trên tàu cá theo hướng dẫn;

+ Từ chối thực hiện yêu cầu kiểm tra kỹ thuật khi chưa đủ điều kiện đăng kiểm theo hướng dẫn;

+ Bảo lưu ý kiến khác với quyết định của người đứng đầu tổ chức đăng kiểm về kết luận đánh giá trạng thái kỹ thuật của tàu cá và trang thiết bị lắp đặt trên tàu cá;

+ Thực hiện đăng kiểm theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng tàu;

+ Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra an toàn kỹ thuật, phân cấp tàu cá.

6. Đăng ký tàu cá

– Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét trở lên phải được đăng ký vào sổ đăng ký tàu cá quốc gia và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá theo hướng dẫn. Tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 06 mét do Ủy ban nhân dân cấp xã thống kê phục vụ công tác quản lý.

– Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá được quy định như sau:

+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá được cấp không thời hạn đối với tàu cá đóng mới, cải hoán, nhập khẩu, mua bán, tặng cho, viện trợ;

+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá được cấp có thời hạn bằng thời hạn thuê đối với trường hợp thuê tàu trần.

– Tàu cá được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Có giấy tờ chứng minh về sở hữu hợp pháp tàu cá;

+ Có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với tàu cá quy định phải đăng kiểm;

+ Có giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký tàu cá đối với trường hợp thuê tàu trần; giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá đối với trường hợp nhập khẩu, mua bán, tặng cho hoặc chuyển tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

+ Chủ tàu cá có trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú tại Việt Nam.

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp đăng ký tàu cá trên địa bàn.

– Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục đăng ký, xóa đăng ký tàu cá.

Trên đây là một số thông tin về khoản 1 điều 67 luật thủy sản, nếu các bạn có câu hỏi hoặc muốn nghiên cứu thêm về Luật Thủy sản, hãy liên hệ với LVN Group để được hỗ trợ tư vấn trực tiếp.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com