Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt (Cập nhật 2023)

Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt (Cập nhật 2023)

Thuế tiêu thụ đặc biệt có tính tùy biến theo hướng dẫn nên trong quá trình thực hiện nghiệp vụ, với nhiều mặt hàng áp dụng tính thuế tiêu thụ đặc biệt, kế toán cần áp dụng đúng công thức cùng với việc hiểu rõ các biểu thuế tiêu thụ đặc biệt để áp dụng cho chính xác. Vậy Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt (Cập nhật 2023) thế nào? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu qua nội dung trình bày dưới đây!

Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt (Cập nhật 2023)

1. Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Là Gì?

Bên cạnh các loại thuế quen thuộc mà doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp cho Ngân sách Nhà nước như Thuế môn bài, Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập doanh nghiệp, Thuế thu nhập cá nhân,… thì một số doanh nghiệp kinh doanh đặc thù còn chịu một loại thuế nữa là Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Thuế tiêu thụ đặc biệt (tiếng anh: Excise tax) là loại thuế mà tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm nằm trong danh sách những đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo hướng dẫn pháp luật bắt buộc phải nộp.

Đây là loại thuế gián thu được ban hành nhằm đánh vào một số hàng hóa đặc biệt, mang tính chất xa xỉ được sản xuất và tiêu thụ trên thị trường. Với mục đích nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nội địa cũng như nhập khẩu của đất nước.

2. Đặc Điểm Của Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt

– Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt cao.

– Là loại thuế gián thu. Do đó, thuế tiêu thụ đặc biệt do các cơ sở trực tiếp sản xuất ra sản phẩm đó nộp nhưng được tính trong giá bán của sản phẩm, hàng hóa, cung ứng dịch vụ và người tiêu dùng hàng hóa này sẽ phải chịu.

– Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế tiêu dùng được áp dụng trong một giai đoạn. Căn cứ, các hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ được đánh thuế 1 lần ở khâu sản xuất, nhập khẩu hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ.

– Phạm vi điều tiết thuế tiêu thụ đặc biệt là không rộng và mức thuế suất có thể thay đổi theo từng thời kỳ phụ thuộc vào điều kiện phát triển kinh tế, xã hội.

3. Mục Đích Của Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt

– Với mục đích đầu tiên là hạn chế sản xuất và tiêu dùng những hàng hóa, dịch vụ không có lợi, chưa phù hợp với hoàn cảnh, chưa thật sự cần thiết nền kinh tế và xã hội.

– Thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định nhằm đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước bên cạnh các loại thuế khác.

– Đây được coi là công cụ cần thiết nhằm giúp Nhà nước có cơ sở để quản lý, kiểm soát một cách tập trung, chặt chẽ các đối tượng tiêu thụ đặc biệt.

– Thuế tiêu thụ đặc biệt đồng thời cũng là công cụ để Nhà nước thể hiện một cách công bằng, hợp lý trong xã hội: ai thực hiện tiêu dùng nhiều các loại mặt hàng xa xỉ, không cần thiết cho đời sống thì phải chịu thuế tiêu thụ cao hơn những người tiêu dùng ít hoặc không dùng.

4. Vai trò của thuế tiêu thụ đặc biệt

Tương tự với vai trò của các loại thuế bắt buộc phải nộp khác thì thuế tiêu thụ đặc biệt cũng có vai trò như sau:

– Do thuế tiêu thụ đặc biệt thường có mức thuế suất cao. Điều này tạo ra tiềm năng lớn cho nguồn thu nhập của ngân sách Nhà nước.

– Là công cụ cần thiết giúp Nhà nước điều tiết sản xuất và tiêu dùng. Do mức thuế suất cao nên sẽ góp phần ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định tiêu dùng của người dân.

– Thuế tiêu thụ đặc biệt góp phần tái phân phối thu nhập của người có thu nhập cao thể hiện đảm bảo tính công bằng xã hội.

5. Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo Điều 5 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, căn cứ tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất.

Số thuế TTĐB phải nộp được tính bằng công thức sau:

Xem chi tiết giá tính thuế TTĐB và thuế suất thuế TTĐB hiện nay tại mục (2) và (3) dưới đây.

6. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Căn cứ Điều 6 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (sửa đổi 2014), giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa, dịch vụ là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ nhưng chưa bao gồm các loại thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường và thuế giá trị gia tăng, cụ thể được quy định như sau:

– Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, hàng hóa nhập khẩu: là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra.

Trường hợp giá bán của cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra không theo giá giao dịch thông thường trên thị trường thì đơn vị thuế thực hiện ấn định thuế theo hướng dẫn của Luật quản lý thuế. Giá tính thuế TTĐB được xác định như sau:

Trong đó, giá bán không có thuế GTGT được xác định theo hướng dẫn của pháp luật về thuế GTGT.

Lưu ý: Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 100/2016/NĐ-CP, một số lưu ý về giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa sản xuất trong nước, hàng hóa nhập khẩu quy định như sau:

+ Trường hợp cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB bán hàng qua các cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc thì giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá do cơ sở hạch toán phụ thuộc bán ra.

Cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu quy định và chỉ hưởng hoa hồng thì giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu quy định chưa trừ hoa hồng.

+ Trường hợp hàng hóa chịu thuế TTĐB được bán cho các cơ sở kinh doanh thương mại là cơ sở có quan hệ công ty mẹ, công ty con hoặc các công ty con trong cùng công ty mẹ với cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu hoặc cơ sở kinh doanh thương mại là cơ sở có mối quan hệ liên kết thì giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB không được thấp hơn tỷ lệ 7% so với giá bình quân của các cơ sở kinh doanh thương mại mua trực tiếp của cơ sở sản xuất, nhập khẩu bán ra.

Trường hợp cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu thành lập nhiều cơ sở thương mại trung gian có quan hệ công ty mẹ, công ty con hoặc các công ty con trong cùng công ty mẹ hoặc có mối quan hệ liên kết thì giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB không được thấp hơn tỷ lệ 7% so với giá bình quân của các cơ sở thương mại này bán cho cơ sở kinh doanh thương mại không có quan hệ công ty mẹ, công ty con, hoặc các công ty con trong cùng công ty mẹ, hoặc có mối quan hệ liên kết với cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu.

Riêng mặt hàng xe ôtô giá bán bình quân của cơ sở kinh doanh thương mại để so sánh là giá bán xe ôtô chưa bao gồm các lựa chọn về trang thiết bị, phụ tùng mà cơ sở kinh doanh thương mại lắp đặt thêm theo yêu cầu của khách hàng.

Cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu và cơ sở kinh doanh thương mại có mối quan hệ liên kết theo hướng dẫn này khi: Một doanh nghiệp nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 20% vốn đầu tư của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia.

Trường hợp giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB của cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB thấp hơn tỷ lệ 7% so với giá bình quân của cơ sở kinh doanh thương mại bán ra thì giá tính thuế TTĐB là giá do đơn vị thuế ấn định theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý thuế.

– Đối với hàng hóa nhập khẩu tại khâu nhập khẩu: là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu.

Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.

Hàng hoá chịu thuế TTĐB nhập khẩu được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định số thuế TTĐB phải nộp bán ra.

– Đối với hàng hóa gia công: là giá tính thuế của hàng hóa bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời gian bán hàng;

– Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: là giá bán theo phương thức bán trả tiền một lần của hàng hóa đó không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;

– Đối với dịch vụ: là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh.

Giá cung ứng dịch vụ đối với một số trường hợp được quy định như sau:

+ Đối với kinh doanh gôn là giá bán thẻ hội viên, giá bán vé chơi gôn bao gồm cả tiền phí chơi gôn và tiền ký quỹ (nếu có);

+ Đối với kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh đặt cược là doanh thu từ hoạt động này trừ số tiền đã trả thưởng cho khách;

+ Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê là doanh thu của các hoạt động kinh doanh trong vũ trường, cơ sở kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê;

– Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho: là giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời gian phát sinh các hoạt động này.

Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa, dịch vụ quy định nêu trên bao gồm cả khoản thu thêm, được thu (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

7. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế suất thuế TTĐB đối với hàng hóa, dịch vụ hiện được quy định theo Biểu thuế TTĐB sau đây:

BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

Căn cứ pháp lý:

– Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt;

– Khoản 2 Điều 2 Luật số 106/2016/QH13;

– Điều 8 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế TTĐB và Luật Thi hành án dân sự 2023.

Trên đây là Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt (Cập nhật 2023) mà LVN Group muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng nội dung trình bày sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com