Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt (Cập nhật 2023)

Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt (Cập nhật 2023)

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế phổ biến ở nước ta do Nhà nước quy định nhằm định hướng sản xuất, tiêu dùng. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là loại thuế áp dụng cho một số loại hàng hóa, dịch vụ mang tính chất xa xỉ nhằm điều tiết việc sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng xã hội. Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt là công việc bắt buộc với kế toán trong việc ghi chép các khoản thu chi doanh nghiệp. Vậy Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định thế nào? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu qua nội dung trình bày dưới đây!

Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt (Cập nhật 2023)

1. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 3332: sử dụng cho người có nghĩa vụ nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo hướng dẫn của pháp luật. Trong giao dịch xuất nhập khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng cho bên giao ủy thác, không áp dụng cho bên nhận ủy thác.

Kết cấu:

+ Tăng bên Có (số thuế TTĐB phải nộp)

+ Giảm bên Nợ (số thuế TTĐB đã nộp)

+ Số dư: Có thể ở bên Nợ hoặc Bên Có

+/ Số dư bên Có: Số thuế TTĐB còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

+/ Số dư bên Nợ (nếu có) của TK 333 phản ánh số thuế TTĐB đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp cho Nhà nước

2. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 3332 – Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt

– Với DN bán sản phẩm, hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt 

=> Ghi nhận doanh thu không bao gồm thuế TTĐB.

Nếu tại thời gian ghi nhận doanh thu mà không không tách ngay được số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp thì được ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế nhưng định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.

Trong mọi trường hợp, thuế TTĐB phải nộp khi bán hàng hóa, gửi tới dịch vụ đều không nằm trong chỉ tiêu Doanh thu hoặc các khoản giảm trừ doanh thu.

– Với DN nhập khẩu hoặc mua nội địa hàng hoá, TSCĐ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

=> Ghi nhận số thuế TTĐB phải nộp vào giá gốc hàng nhập kho hay nguyên giá TSCĐ.

– Với DN nhập khẩu hàng hộ nhưng không có quyền sở hữu hàng hóa, ví dụ giao dịch tạm nhập – tái xuất hộ bên thứ ba

=> Ghi nhận số thuế TTĐB phải nộp là khoản phải thu khác ( không được ghi nhận vào giá trị hàng hóa).

– Kế toán số thuế TTĐB được hoàn, được giảm thực hiện theo nguyên tắc:

+ Thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, nếu được hoàn ghi giảm giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán) hoặc giảm giá trị hàng hóa (nếu xuất trả lại do vay, mượn…);

+ Thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu TSCĐ, nếu được hoàn ghi giảm chi phí khác (nếu bán TSCĐ) hoặc giảm nguyên giá TSCĐ (nếu xuất trả lại);

+ Thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, TSCĐ nhưng đơn vị không có quyền sở hữu, khi được hoàn ghi giảm khoản phải thu khác.

+ Thuế TTĐB phải nộp khi bán hàng hóa, gửi tới dịch vụ nhưng sau đó được hoàn, được giảm thì kế toán ghi nhận vào thu nhập khác.

3. Cách hạch toán thuế TTĐB trong các trường hợp cụ thể

*** Khi bán hàng hóa, gửi tới dịch vụ:

– Trường hợp tách ngay được thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại thời gian giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và gửi tới dịch vụ không bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và gửi tới dịch vụ

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.

– Trường hợp không tách ngay được thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại thời gian giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và gửi tới dịch vụ bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt. Định kỳ khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, kế toán ghi giảm doanh thu, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và gửi tới dịch vụ

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.

*** Khi nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

– Kế toán căn cứ vào chứng từ mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế của đơn vị có thẩm quyền, xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:

Nợ các TK 152, 156, 211, 611,…

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.

– Đối với hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, ví dụ như hàng quá cảnh được tái xuất ngay tại kho ngoại quan, khi nộp thuế TTĐB của hàng nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.

* Khi nộp tiền thuế tiêu thụ đặc biệt vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Có các TK 111, 112.

* Kế toán hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu:

– Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất hàng hóa, ghi:

Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán)

Có các TK 152, 153, 156 (nếu xuất hàng trả lại).

– Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất TSCĐ, ghi:

Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB

Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nếu xuất trả lại TSCĐ)

Có TK 811 – Chi phí khác (nếu bán TSCĐ).

– Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn khi tái xuất, ghi:

Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB

Có TK 138 – Phải thu khác.

– Kế toán thuế TTĐB phải nộp khi bán hàng hóa, TSCĐ, gửi tới dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn, khoản tiền này ghi nhận vào thu nhập khác

Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB

Có TK 711 – Thu nhập khác.

*** Nếu xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để tiêu dùng nội bộ, cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền => trường hợp này được vẫn phải ghi nhận số thuế TTĐB phải nộp như bình thường:

Nợ các TK 641, 642

Có các TK 154, 155

Có TK 3332 – Thuế TTĐB.

*** Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)

– Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế TTĐB từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, ghi:

Nợ các TK 152, 156, 211, 611,…

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.

– Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế tiêu thụ đặc biệt, ghi:

Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)

Có TK 3388 – Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế TTĐB cho bên nhận ủy thác)

Có TK 138 – Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế TTĐB).

– Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)

Nợ TK 3388 – Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)

Có các TK 111, 112.

Trên đây là Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt (Cập nhật 2023) mà LVN Group muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng nội dung trình bày sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com