Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt trên misa (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt trên misa (Cập nhật 2023)

Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt trên misa (Cập nhật 2023)

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt thể hiện mức đóng thuế của một số hàng hóa, dịch vụ mang tính chất xa xỉ như rượu, bia, thuốc lá, vũ trường, xổ số,… Có thể thấy một số loại hàng hóa, dịch vụ có thuế suất rất cao như thuốc lá, rượu, bia.

1. Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu, đánh vào một số loại hàng hóa, dịch vụ mang tính chất xa xỉ nhằm điều tiết việc sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng xã hội. Đồng thời điều tiết mạnh thu nhập của người tiêu dùng. Góp phần tăng thu cho Ngân sách Nhà nước, tăng cường quản lý sản xuất kinh doanh đối với những hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.

Thuế này do các cơ sở trực tiếp sản xuất ra hàng hoá đó nộp nhưng người tiêu dùng là người chịu thuế vì thuế được cộng vào giá bán.

2. Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Căn cứ tại Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (sửa đổi 2014) và khoản 2 Nghị định 108/2015/NĐ-CP, quy định các đối tượng chịu thuế tiêu đặc biệt như sau:

2.1. Hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

– Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;

– Rượu;

– Bia;

– Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;

– Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;

– Tàu bay, du thuyền (sử dụng cho mục đích dân dụng).

–  Xăng các loại;

– Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;

– Bài lá;

– Vàng mã, hàng mã (không bao gồm hàng mã là đồ chơi trẻ em, đồ dùng dạy học).

Lưu ý: hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải là các sản phẩm hàng hóa hoàn chỉnh, không bao gồm bộ linh kiện để lắp ráp các hàng hóa này.

2.2. Dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

– Kinh doanh vũ trường;

– Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);

– Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;

– Kinh doanh đặt cược (bao gồm: Đặt cược thể thao, giải trí và các cách thức đặt cược khác theo hướng dẫn của pháp luật);

– Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;

– Kinh doanh xổ số.

3. Đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (sửa đổi 2014) và khoản 3 Nghị định 108/2015/NĐ-CP, hàng hóa theo hướng dẫn trên không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong các trường hợp sau: 

(1) Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu;

(2) Hàng hóa nhập khẩu gồm:           

– Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho đơn vị nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ, bao gồm:

+ Hàng viện trợ nhân đạo, hàng viện trợ không hoàn lại, bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu bằng nguồn vốn viện trợ không hoàn lại được đơn vị có thẩm quyền phê duyệt, hàng trợ giúp nhân đạo, hàng cứu trợ khẩn cấp nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh;

+ Quà tặng của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài cho các đơn vị nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;

+ Quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo định mức quy định của pháp luật.

– Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo hướng dẫn của Chính phủ;

– Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu trong thời hạn theo hướng dẫn của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

– Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo hướng dẫn của pháp luật;

(3) Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch;

(4) Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông;

(5) Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.

4. Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo Điều 4 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (sửa đổi 2014) người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như sau:

– Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

– Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.

5. Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt trên misa (Cập nhật 2023)

Bước 1: Khai báo hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB
Vào menu Danh mụcVật tư hàng hóaVật tư hàng hóa, nhấn Thêm.
Khai báo các thông tin chi tiết của hàng hóa, dịch vụ:
Tại mục Nhóm HHDV chịu thuế TTĐB: chọn nhóm HHDV tương ứng với mặt hàng đang khai báo.
Lưu ý: Có thể sửa thông tin Nhóm HHDV chịu thuế TTĐB theo nhu cầu, xem hướng dẫn tại đây.
Nhấn Cất.
Bước 2: Bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB
Vào phân hệ Bán hàng, chọn Chứng từ bán hàng (hoặc vào tab Bán hàng, nhấn Thêm).
Chọn loại chứng từ bán hàng là Bán hàng hóa, dịch vụ trong nước.
Tích chọn Lập kèm hóa đơn.
Khai báo các thông tin chi tiết của chứng từ bán hàng:
Tại tab Hàng tiền: Khai báo thông tin hàng hóa, dịch vụ bán ra thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
Tại tab Hóa đơn: Khai báo thông tin của hóa đơn
Nhấn Cất.
Lưu ý:
Trường hợp không lập chứng từ bán hàng và hóa đơn cùng lúc (không tích chọn Lập kèm hóa đơn), thì sau khi lập chứng từ bán hàng cần thực hiện Lập hóa đơn để chương trình cập nhật thông tin lên tờ khai thuế TTĐB.
Nếu đơn vị sử dụng phần mềm để quản lý phát hành hóa đơn, thì không cần khai báo thông tin trên tab Hóa đơn, mà chỉ cần thực hiện chức năng Cấp số hóa đơn hoặc Phát hành hóa đơn sau khi cất chứng từ bán hàng, để chương trình tự động cấp số hóa đơn liên tục với các hóa đơn đã lập trước đó.
Bước 3: Lập tờ khai thuế TTĐB
I/ Lập tờ khai thuế TTĐB lần đầu
Vào phân hệ Thuế và chọn tờ khai thuế mẫu:
TT80-Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (01/TTĐB) (Mẫu quyết toán theo thông tư 80/2021/TT-BTC – Áp dụng cho kỳ tính thuế bắt đầu từ 01/01/2023 trở đi)
Hoặc TT195-Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (01/TTĐB) (Mẫu tờ khai theo thông tư 195/2012/TT-BTC)
Chọn kỳ tính thuế, tích chọn các phụ lục kèm theo tờ khai thuế GTGT, sau đó nhấn Đồng ý.
Tại tab Bảng kê mua vào: người dùng có thể
Tự xác định và nhập tay các thông tin liên quan đến số thuế TTĐB được khấu trừ (nếu có) vào nội dung tương ứng.
Tính năng đang phát triển – Hoặc, chọn chức năng Nhập khẩu bảng kê để nhập khẩu nhanh bảng kê PL 01-2/TTĐB/TT80 từ excel
Tại tab Bảng kê bán ra: Chương trình đồng thời lấy lên dữ liệu hóa đơn hợp lệ theo NĐ51 và NĐ123 trên bảng kê bán ra chịu thuế TTĐB
Lưu ý: Nhấn vào đường link Bấm vào đây để xem chi tiết, để xem danh sách các chứng từ không được lấy lên bảng kê do thiếu thông tin về số hóa đơn, ngày hóa đơn.
Tại tab Tờ khai, chương trình sẽ tự động tổng hợp thông tin tại bảng kê bán ra để xác định số thuế TTĐB phải nộp trong kỳ.
Lưu ý: Riêng số liệu tại bảng kê mua vào chương trình sẽ không tự động chuyển sang tab Tờ khai mà Kế toán phải tự xác định và nhập tay vào cột Thuế TTĐB được khấu trừ.
Nhấn Cất.
II/ Lập tờ khai thuế TTĐB bổ sung
Vào phân hệ Thuế, chọn TT80-Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (01/TTĐB) hoặc TT195-Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (01/TTĐB)
Thiết lập kỳ tính thuế
Chọn kỳ tính thuế đã lập tờ khai thuế TTĐB, chương trình sẽ tự động tích chọn ô Tờ khai bổ sung.
Tại mục Ngày lập KHBS: nhập ngày lập tờ khai bổ sung.
Nhấn Đồng ý.
Nhập lại giá trị kê khai đúng trên tab Tờ khai và cập nhật dữ liệu trên tab PL 01-2/TTĐB (nếu có)
Sau đó, nhấn Tổng hợp KHBS
Chương trình sẽ tự động cập nhật dữ liệu điều chỉnh, bổ sung vào:
Tờ khai bổ sung mẫu 01/KHBS
Và, bản giải trình khai bổ sung mẫu 01-1/KHBS
Khai báo bổ sung các thông tin Nội dung giải thích và tài liệu đính kèm (nếu có). Nhấn Cất để lưu tờ khai.
Lưu ý: Đối với dữ liệu đa chi nhánh, nếu chi nhánh nào đăng ký kê khai nộp thuế GTGT, thuế TTĐB riêng thì vào danh mục cơ cấu tổ chức của chi nhánh đó, tích chọn “Kê khai thuế GTGT, TTĐB riêng”, khi đó chi nhánh mới có quyền lập tờ khai thuế GTGT, thuế TTĐB riêng cho chi nhánh. Khi lập tờ khai thuế GTGT, thuế TTĐB ở tổng công ty, hệ thống sẽ tự động lấy dữ liệu từ các hóa đơn mua vào, bán ra của các chi nhánh hạch toán phụ thuộc không tích chọn “Kê khai thuế GTGT, TTĐB riêng”
Bước 4: Hạch toán thuế TTĐB phải nộp
Định kỳ, sau khi xác định được số thuế TTĐB phải nộp kế toán hạch toán như sau:
Vào phân hệ Tổng hợp, chọn Chứng từ nghiệp vụ khác.
Hạch toán số thuế TTĐB phải nộp trong kỳ.
Nhấn Cất.
Bước 5: Nộp thuế TTĐB

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com