Phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ [Cập nhật 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ [Cập nhật 2023]

Phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ [Cập nhật 2023]

Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ là một trong những giấy tờ quan trọng đối với chủ sở hữu căn hộ, thể hiện quyền sở hữu đối với căn hộ đó và đồng thời là cơ sở để đảm bảo quyền và lợi ích của chủ sở hữu nếu có tranh chấp xảy ra. Vậy xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu sẽ mất phí bao nhiêu? Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời các bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây Công ty Luật LVN Group về Phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ [Cập nhật 2023].

1. Căn hộ là gì?

Căn hộ là gì được định nghĩa là những đơn vị nhà ở khép kín nằm trong một tòa nhà. Căn hộ được thiết kế với trọn vẹn các phòng chức năng cơ bản bao gồm phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp và phòng vệ sinh. Diện tích căn hộ không cố định mà đa dạng tùy theo thiết kế của chủ đầu tư.

Các căn hộ thường được quản lý và vận hành bởi các đơn vị chuyên nghiệp. Người sống trong căn hộ sẽ được hưởng những dịch vụ tiện ích chung của dự án như thang máy, an ninh, công viên… Người sống trong căn hộ có thể là người chủ sở hữu đã mua hoặc thuê lại. Khi sống tại căn hộ, người thuê hoặc chủ sở hữu sẽ phải trả phí dịch vụ hàng tháng theo hướng dẫn.

2. Quyền sở hữu là gì?

Quyền sở hữu nhà ở là quyền được chiếm hữu, sử dụng và định đoạt đối với tài sản là nhà ở.

Khoản 12 Điều 3 Luật nhà ở 2014 quy định Chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà ở hợp pháp thông qua các cách thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở và các cách thức khác theo hướng dẫn của Luật nhà ở và pháp luật có liên quan.

3. Đối tượng được sở hữu căn hộ tại Việt Nam

Đối tượng được sở hữu căn hộ tại Việt Nam được quy định tại Điều 7 Luật Nhà ở 2014 bao gồm:

– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước.

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Nhà ở 2014, cụ thể như sau:

+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo hướng dẫn Luật Nhà ở 2014 và pháp luật có liên quan;

+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam;

+ Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.

4. Điều kiện được công nhận quyền sở hữu căn hộ tại Việt Nam

Căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Luật Nhà ở 2014, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam; đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì phải có đủ điều kiện sau đây:

– Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại mục (i) thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư và có nhà ở được xây dựng trong dự án theo hướng dẫn Luật Nhà ở 2014 và pháp luật có liên quan.

– Đối với tổ chức nước ngoài quy định tại mục (ii) thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ liên quan đến việc được phép hoạt động tại Việt Nam do đơn vị nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

– Đối với cá nhân nước ngoài quy định tại mục (iii) thì phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam và không thuộc diện được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự theo hướng dẫn của pháp luật. (Điều 160 Luật Nhà ở 2014)

5. Phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ

Theo quy định tại Thông tư 02/2014/TT-BTC, phí xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở như sau:

– Mức phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đất tối đa không quá 100.000 đồng cho 01 giấy đối với trường hợp cấp mới, và không quá 50.000 đồng đối với cấp lại, đổi, xác nhận bổ sung.
– Trong trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không bao gồm tài sản gắn liền với đất thì dưới 25.000 đồng với trường hợp cấp mới, và không quá 20.000 với việc cấp lại, đổi, bổ sung.

Về lệ phí trước bạ, Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 23/2013/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi Điều 6 Nghị định số 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ như sau:

“Điều 6. Giá tính lệ phí trước bạ

Giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.

Bộ Tài chính quy định cụ thể trình tự, thủ tục, nguyên tắc ban hành giá tính lệ phí trước bạ quy định tại Điều này.”

Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 45/2011/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ đối với nhà là:

Điều 7. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

1. Nhà, đất mức thu là 0,5%.”

 

Trên đây là tất cả thông tin về Phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ [Cập nhật 2023]  mà Công ty Luật LVN Group cung cấp tới các bạn đọc giả. Nếu các bạn đọc giả còn có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hoặc những vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với Công ty Luật LVN Group để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ luật sư và các tác giả. Chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của các bạn đọc. Trân trọng!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com