Quy định về báo cáo đánh giá chỉ định thầu rút gọn (2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy định về báo cáo đánh giá chỉ định thầu rút gọn (2023)

Quy định về báo cáo đánh giá chỉ định thầu rút gọn (2023)

Hiện nay, chỉ định thầu rút gọn là một trong những cách thức lựa chọn nhà thầu phổ biến, thu hút được nhiều sự quan tâm do thủ tục lựa chọn nhà thầu khá đơn giản và thời gian thực hiện ngắn nên nhiều chủ đầu tư mong muốn được áp dụng cách thức này để đẩy nhanh tiến độ của gói thầu và giảm bớt rủi ro cho chủ đầu tư. Vậy báo cáo đánh giá chỉ định thầu rút gọn thế nào? Mời quý bạn đọc cùng cân nhắc nội dung trình bày dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Quy định về báo cáo đánh giá chỉ định thầu rút gọn (2023)

1. Chỉ định thầu rút gọn là gì?

Chỉ định thầu rút gọn được hiểu là một cách thức được dùng để lựa chọn nhà thầu được quy định cụ thể trong Luật Đấu thầu 2013, sửa đổi bổ sung 2019. Hình thức này thường được lựa chọn áp dụng do thủ tục lựa chọn nhà thầu đơn giản và thời gian thực hiện ngắn nên nhiều chủ đầu tư mong muốn được áp dụng cách thức này để đẩy nhanh tiến độ của gói thầu hoặc dự án và làm giảm bớt rủi ro cho chủ đầu tư

Hình thức chỉ định thầu rút gọn được quy định cụ thể tại Điều 3 Thông tư 11/2015/TT-BKHĐT về áp dụng cách thức chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh và các mẫu hồ sơ yêu cầu, bản yêu cầu báo giá, dự thảo hợp đồng. Theo đó, chỉ định thầu rút gọn được áp dụng đối với các gói thầu được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 22 Luật đấu thầu 2013, sửa đổi bổ sung 2019, cụ thể là:

  • Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả gây ra do sự cố bất khả kháng;
  • Gói thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc để không ảnh hưởng nghiêm trọng đến công trình liền kề;
  • Gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế để triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh trong trường hợp cấp bách,
  • Gói thầu có giá gói thầu nằm trong hạn mức chỉ định thầu quy định tại Điều 54 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.

Nói tóm lại, chỉ định thầu rút gọn chính là cách thức chủ đầu tư lựa chọn một nhà thầu để thực hiện những gói thầu của mình về mua sắm hàng hóa hoặc thực hiện việc thi công trong trường hợp khẩn trương, cấp bách liên quan đến các vấn đề như thiên tai, dịch bệnh, hoặc các gói thầu bí mật của quốc gia, gói thầu khoa học mang tính chất bí mật hoặc gói thầu tư vấn đặc biệt.

2. Chỉ định thầu rút gọn trong trường hợp nào?

Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 22 Luật Đấu thầu 2013, sửa đổi bổ sung 2019 và điểm a khoản 1 Điều 15 Thông tư 58/2016/TT-BTC thì việc chỉ định thầu rút gọn được áp dụng đối với các trường hợp dưới đây:

  • Những gói thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc để không ảnh hưởng nghiêm trọng đến công trình liền kề.
  • Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc xử lý kịp thời hậu quả gây ra do sự cố bất khả kháng.
  • Những gói thầu cần thực hiện để đảm bảo bí mật nhà nước.
  • Gói thầu mua hóa chất, vật tư, thiết bị y tế để triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh trong trường hợp cấp bách.

Đồng thời, theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 15 Thông tư 58/2016/TT-BTC, chỉ định thầu rút gọn còn được áp dụng đối với Gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thuộc đề án hoặc dự toán mua sắm thường xuyên có giá gói thầu không quá 100.000.000 đồng

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 54 Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu có quy định về Hạn mức chỉ định thầu như sau:

  • Những gói thầu gửi tới dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ công: không quá 500 triệu đồng.
  • Gói thầu thuộc dự toán mua sắm thường xuyên: không quá 100 triệu đồng.
  • Các gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, mua thuốc, vật tư y tế, sản phẩm công: không quá 1 tỷ đồng.

Căn cứ theo hướng dẫn tại điểm đ khoản 2 Điều 22 Luật Đấu thầu 2013, sửa đổi bổ sung 2019 quy định về chỉ định thầu thì thời gian thực hiện chỉ định thầu rút gọn kể từ ngày phê duyệt hồ sơ yêu cầu của tổ chức đến ngày ký kết hợp đồng không được quá 45 ngày. Trường hợp những gói thầu có quy mô lớn, phức tạp thì thời gian không được quá 90 ngày.

3. Báo cáo đánh giá chỉ định thầu rút gọn

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT

Gói thầu ….. [Ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án ….. [Ghi tên dự án]

Kính gửi: ….. [Ghi tên Bên mời thầu]

I. THÔNG TIN CƠ BẢN

1. Giới thiệu chung về dự án và gói thầu

Phần này nêu khái quát về dự án, gói thầu và các văn bản pháp lý là cơ sở để thực hiện gói thầu:

Các văn bản pháp lý liên quan được liệt kê và đính kèm (bản chụp) báo cáo này.

2. Tổ chuyên gia

a) Cơ sở pháp lý thành lập tổ chuyên gia:

Tổ chuyên gia được …. [Ghi tên Bên mời thầu/tổ chức tư vấn hoặc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp] thành lập theo Quyết định số ….. [Ghi số và ngày ban hành văn bản] để thực hiện đánh giá HSĐX gói thầu ….. [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án …. [Ghi tên dự án].

Trường hợp Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn hoặc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp đánh giá HSĐX thì bổ sung nội dung sau: Căn cứ hợp đồng số ….[Ghi số hiệu hợp đồng] ngày …. [Ghi thời gian ký hợp đồng] giữa …. [Ghi tên Bên mời thầu] và …. [Ghi tên tổ chức tư vấn hoặc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp] về việc thuê tổ chức/đơn vị đánh giá HSĐX gói thầu ….. [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án …. [Ghi tên dự án].

b) Thành phần tổ chuyên gia:

Phần này mô tả số lượng, họ tên, chức vụ, vị trí và phân công công việc cụ thể của các thành viên trong tổ chuyên gia tại Bảng số 1.

Bảng số 1

c) Cách thức công tác của tổ chuyên gia:

Phần này nêu cách thức công tác của tổ chuyên gia, phân công công việc, thời gian hoàn thành… Trường hợp có quy chế công tác của tổ chuyên gia thì chỉ cần đính kèm quy chế này. Trong phần này nêu rõ cách xử lý khi một thành viên trong tổ chuyên gia có ý kiến khác biệt so với đa số các thành viên khác. Ý kiến bảo lưu của thành viên đó (nếu có) phải được nêu trong Mục IV báo cáo này.

II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HSĐX

1. Kết quả kiểm tra sự thống nhất giữa bản gốc và bản chụp

Căn cứ vào kết quả kiểm tra sự thống nhất giữa bản gốc và các bản chụp của HSĐX do Bên mời thầu thực hiện, kết quả kiểm tra sự thống nhất giữa bản gốc và các bản chụp được tổng hợp theo Bảng số 2 dưới đây:

Bảng số 2

2. Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của HSĐX

a) Trên cơ sở kiểm tra tính hợp lệ của HSĐX(lập theo Mẫu số 1); đánh giá vềtính hợp lệ của từng HSĐX (lập theo Mẫu số 2), kết quả đánh giá về tính hợp lệ của từng HSĐX được tổng hợp theo Bảng số 3 dưới đây:

Bảng số 3

b) Thuyết minh về các trường hợp HSĐX không hợp lệ(kể cả sau khi nhà thầu bổ sung, làm rõ HSĐX).

c) Các nội dung bổ sung, làm rõ HSĐX nhằm chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu (nếu có). Phần này nêu rõ các yêu cầu bổ sung, làm rõ HSĐX của Bên mời thầu và văn bản bổ sung, làm rõ HSĐX của nhà thầu (kể cả trường hợp nhà thầu tự bổ sung, làm rõ HSĐX).

3. Kết quả đánh giá về năng lực và kinh nghiệm

a) Trên cơ sở đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của từng nhà thầu (lập theo Mẫu số 3), kết quả đánh giá nội dung này được tổng hợp theo Bảng số 4 dưới đây:

Bảng số 4

b) Thuyết minh các trường hợp không đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm nêu trong HSYC.Phần này thuyết minh chi tiết về việc không đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu (kể cả sau khi nhà thầu bổ sung, làm rõ HSĐX).

c) Các nội dung làm rõ HSĐX nhằm chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu (nếu có). Phần này nêu rõ các yêu cầu bổ sung, làm rõ HSĐX của Bên mời thầu và văn bản bổ sung, làm rõ HSĐX của nhà thầu (kể cả trường hợp nhà thầu tự bổ sung, làm rõ HSĐX).

4. Kết quả đánh giá về kỹ thuật

a) Trên cơ sở đánh giá chi tiết về kỹ thuật của HSĐX (lập theo Mẫu số 4), kết quả đánh giá nội dung này được tổng hợp theoBảng số 5 dưới đây:

Bảng số 5

b) Thuyết minh các trường hợp không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật nêu trong HSYC (kể cả khi đã làm rõ HSĐX).Thuyết minh chi tiết về việc nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.

c) Các nội dung lưu ý trong quá trình đánh giá. Phần này nêu rõ các nội dung lưu ý trong quá trình đánh giá, bao gồm cả trường hợp trong tổ chuyên gia có một hoặc một số thành viên có đánh giá khác biệt so với đa số các thành viên còn lại và biện pháp xử lý đối với trường hợp đó.

5. Kết quả đánh giá về tài chính

Trên cơ sở đánh giá về giá của HSĐX, kết quả đánh giá được tổng hợp theo Bảng số 6 dưới đây:

Bảng số 6

Phần này nêu các nội dung lưu ý trong quá trình đánh giá HSĐX (nếu có).

III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Trên cơ sở đánh giá HSĐX, tổ chuyên gia nêu rõ các nội dung sau đây:

– Kết luận nhà thầu đáp ứng được không đáp ứng yêu cầu theo hướng dẫn trong HSYC;

– Những nội dung của HSYC chưa phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến có cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình đánh giá HSĐX hoặc có thể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý.

IV. Ý KIẾN BẢO LƯU

Trường hợp có ý kiến bảo lưu thì cần nêu rõ các thông tin: nội dung đánh giá, ý kiến bảo lưu, lý do và đề nghị thành viên có ý kiến bảo lưu ký tên theo bảng dưới đây:

……..

……..

……..

[Tất cả các thành viên của tổ chuyên gia ghi rõ họ tên và ký, kể cả thành viên có ý kiến bảo lưu (nếu có)].

 

 

4. Quy trình chỉ định thầu rút gọn

Trong quy trình chỉ định thầu rút gọn không cần phải thực hiện lập hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu. Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 38 Luật đấu thầu 2012, sửa đổi bổ sung 2019, quy trình chỉ định thầu rút gọn cụ thể được thực hiện như sau:

– Đối với các gói thầu khắc phục hoặc hạn chế hậu quả

Thông thường quy trình chỉ định thầu rút gọn dùng để khắc phục và hạn chế hậu quả thường được áp dụng chi các gói thầu bí mật quốc gia, gói thầu để mua thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế để triển khai về công tác phòng, chống dịch bệnh trong những trường hợp cấp bách, trừ gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật của nhà nước hoặc một số gói thầu tránh gây nguy hại trực tiếp đến sức khỏe, tinh mạng và tài sản cộng đồng.

Đối với những gói thầu này, quy trình chỉ định thầu rút gọn sẽ được thực hiện theo các bước sau đây:

  • Bước 1: Chủ đầu tư thực hiện lựa chọn nhà đầu tư phù hợp. 

Chủ đầu tư hoặc đơn vị trực tiếp có trách nhiệm chính trong việc quản lý các gói thầu sẽ xác định và giao nhiệm vụ cho nhà thầu có trọn vẹn năng lực, kinh nghiệm để thực hiện gói thầu cho doanh nghiệp.

  • Bước 2: Tiến hành quá trình hoàn thiện thủ tục chỉ định thầu trong vòng 15 ngày 

Trong thời hạn 15 ngày tính từ ngày được giao thầu, các bên liên quan sẽ phải hoàn thiện các thủ tục chỉ định thầu cần thiết, bao gồm: Chuẩn bị hợp đồng, dự thảo hợp đồng cho nhà thầu trong đó hợp đồng phải xác định rõ yêu cầu về phạm vi, nội dung công việc, thời gian công việc cần đạt được, chất lượng công việc và giá trị tương ứng để thực hiện thương thảo, hoàn thiện nội dung hợp đồng.

  • Bước 3: Thực hiện phê duyệt và ký kết hợp đồng

Dựa trên cơ sở kết quả thương thảo những nội dung trong hợp đồng, chủ đầu tư hoặc đơn vị trực tiếp sẽ tiến hành quản lý gói thầu phê duyệt kết quả chỉ định thầu và ký kết hợp đồng với nhà thầu đã được chỉ định thầu.

  • Bước 4: Nghiệm thu gói thầu và hoàn tất việc thanh lý hợp đồng. 

Đối với các gói thầu khắc phục hoặc hạn chế hậu quả:

Bước 1: Chuẩn bị và gửi dự thảo cho nhà thầu đã được lựa chọn 

Bên mời thầu sẽ căn cứ vào mục tiêu, phạm vi công việc, dự toán được duyệt để chuẩn bị và gửi dự thảo nội dung hợp đồng cho nhà đầu tư xác định trọn vẹn năng lực và kinh nghiệm để đáp ứng yêu cầu của gói thầu.

Bước 2: Thực hiện thương thảo và hoàn thiện hợp đồng 

Nội dung thương thảo trong hợp đồng sẽ bao gồm các yêu cầu về phạm vi thực hiện, thời gian thực hiện, nội dung các công việc cần thực hiện, chất lượng đảm bảo công việc cần đạt được và những nội dung cần thiết khác theo thảo luận của hai bên. Dự trên cơ sở đóm bên mời thầu và nhà thầu sẽ đề nghị thực hiện chỉ định thầu, tiến hành thương thảo để hoàn thiện hợp đồng, làm cơ sở pháp lý phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu và thực hiện ký kết hợp đồng.

Bước 3: Ký kết hợp đồng 

Hợp đồng ký kết giữa các bên sẽ phải phù hợp với các quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn của nhà thầu, biên bản thương thảo hợp đồng và các tài liệu liên quan khác trong hợp đồng. Hai bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng theo hướng dẫn.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề báo cáo đánh giá chỉ định thầu rút gọn, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của LVN Group về báo cáo đánh giá chỉ định thầu rút gọn vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và trả lời một cách cụ thể nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com