Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở xã hội 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở xã hội 2023

Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở xã hội 2023

Nhà ở xã hội là một loại nhà ở đặc biệt bởi có sự hỗ trợ tài chính từ nhà nước. Nhà ở xã hội nhằm phục vụ mục đích hỗ trợ cho những đối tượng có nhu cầu về nhà ở nhưng không có khả năng mua hoặc thuê vì lý do khách quan. Vậy giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà xã hội được pháp luật quy định thế nào là cáu hỏi của nhiều người. Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời các bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây của Công ty Luật LVN Group về Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở xã hội 2023.

1. Nhà ở xã hội là gì?

Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo hướng dẫn của Luật nhà ở.

Tức nhà nước sẽ hỗ trợ cho các dự án nhà ở xã hội, người mua nhà sẽ được hưởng mức giá ưu đãi hơn so với những căn hộ thuộc diện thương mại.

2. Các loại hình nhà ở xã hội tại Việt Nam

Căn cứ quy định tại Điều 55 Luật nhà ở 2014, Điều 7 Nghị định 100/2015/NĐ-CP, loại nhà ở xã hội bao gồm:

– Nhà chung cư

– Nhà ở liền kề thấp tầng

– Nhà ở xã hội riêng lẻ do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng

3. Đối tượng được mua nhà ở xã hội

Theo quy định tại Luật Nhà ở 2014, để được mua nhà ở xã hội thì phải thỏa mãn 02 điệu kiện:

(1) Điều kiện cần

Thuộc 01 trong 09 đối tượng sau đây:

– Người có công với cách mạng theo hướng dẫn của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;

– Hộ gia đình (HGĐ) nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;

– HGĐ tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;

– Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị (hộ nghèo, cận nghèo theo hướng dẫn của Thủ tướng);

– Người lao động (NLĐ) đang công tác tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;

– Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong đơn vị, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;

– Cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

– Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ nhưng không thuộc diện bị thu hồi nhà ở do có hành vi vi phạm quy định của pháp luật quy định tại Khoản 5 Điều 81 và không có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà công vụ;

– HGĐ, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo hướng dẫn của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

(Theo Điều 49 Luật Nhà ở 2014).

(2) Điều kiện đủ

Các đối tượng được mua nhà ở xã hội cần đáp ứng các điều kiện như sau:

Điều kiện về nhà ở:

Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi cách thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong HGĐ thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực.

Điều kiện về cư trú:

+ Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội;

+ Trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội.

Điều kiện về thu nhập:

Phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên đối với các đối tượng sau:

+ Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

+ NLĐ đang công tác tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong đơn vị, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;

+ Cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

Không yêu cầu đáp ứng điều kiện về thu nhập bao gồm các đối tượng sau:

+ Người có công với cách mạng theo hướng dẫn của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;

+ Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ mà không thuộc diện bị thu hồi nhà ở do có hành vi vi phạm quy định của pháp luật và không có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà công vụ;

+ HGĐ, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo hướng dẫn của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

4. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cho nhà ở xã hội

Theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014, pháp luật chỉ hạn chế quyền bán lại nhà ở của người mua nhà ở xã hội, cụ thể là không được bán lại nhà ở xã hội theo cơ chế thị trường trong thời hạn 05 năm, kể từ thời gian thanh toán hết tiền mua nhà ở. Luật Nhà ở năm 2014, các văn bản pháp luật khác có liên quan có hiệu lực tại thời gian bạn mua nhà và tại thời gian hiện tại đều không có quy định hạn chế quyền được cấp Giấy chứng nhận của người mua nhà ở xã hội trong thời hạn 5 năm kể từ khi bắt đầu sử dụng.

Theo quy định của Điều 8, Điều 9 Luật Nhà ở năm 2014, cá nhân trong nước có nhà ở hợp pháp thông qua cách thức mua nhà được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó. Nhà ở được cấp Giấy chứng nhận phải là nhà ở có sẵn. 

Theo quy định của nhà nước thì chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội phải tạo điều kiện làm giấy chứng nhận quyền sở hữu khi người mua nhà đã thanh toán 100% giá trị căn hộ. 

Vì vậy, người mua nhà sẽ nhận được sổ hồng nhà ở xã hội. 

5. Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở xã hội

Sau khi mua nhà ở xã hội, cá nhân, hộ gia đình phải làm thủ tục sang tên sổ đỏ.

Để sang tên sổ đỏ hai bên phải đến Văn phòng công chứng ký kết hợp đồng mua nhà ở xã hội; hai bên cần thống nhất trong hợp đồng: việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của các bên; bên nào làm hồ sơ sang tên sổ đỏ. Sau đó nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở xã hội tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

  • Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp hồ sơ và lệ phí cấp giấy tại đơn vị quản lý nhà ở cấp huyện. Nếu là nhà ở tại nông thôn thì có thể nộp hồ sơ tại UBND xã, UBND xã sẽ chuyển hồ sơ lên đơn vị quản lý nhà ở cấp huyện.

Trong trường hợp hồ sơ chưa đủ giấy tờ theo hướng dẫn thì người tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cụ thể để bổ sung hồ sơ.

Bước 2: Cơ quan quản lý nhà ở cấp huyện xem xét, nếu đủ điều kiện thì làm thủ trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận và thông báo cho chủ nhà nộp các nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn.

Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì phải có thông báo và trả lại lệ phí cấp Giấy cho người nộp hồ sơ. Nếu UBND xã nhận hồ sơ thì đơn vị quản lý nhà chuyển cho UBND xã để thông báo có người nộp hồ sơ biết lý do không được cấp Giấy chứng nhận.

Bước 3: Chủ nhà đi nộp các khoản thuế theo hướng dẫn và chuyển biên lai thuế cho đơn vị thụ lý hồ sơ.

Bước 4: Chủ nhà nộp lại giấy tờ gốc về sở hữu nhà ở, ký nhận vào Sổ đăng ký sở hữu và nhận Giấy chứng nhận tại đơn vị quản lý nhà ở cấp huyện.

Nếu chủ sở hữu đã nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận tại UBND xã thì nhận Giấy chứng nhận và nộp giấy tờ gốc về sở hữu nhà ở tại UBND xã để chuyển cho đơn vị quản lý nhà ở lưu.

  • Thành phần hồ sơ

– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (theo mẫu)

– Bản sao giấy tờ chứng minh tạo lập nhà ở hợp pháp như Giấy phép xây dựng; hợp đồng mua bán nhà ở có xác nhận của UBND cấp xã…

– Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở do chủ nhà thuê đơn vị có chức năng đo vẽ thực hiện. Nếu do chủ nhà tự đo vẽ thì phải có thẩm tra của đơn vị quản lý nhà ở cấp quận nếu tại đô thị, có thẩm tra của UBND xã nếu tại nông thôn.

Trên đây là tất cả thông tin về Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở xã hội 2023 mà Công ty Luật LVN Group cung cấp tới các bạn đọc giả. Nếu các bạn đọc giả còn có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hoặc những vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với Công ty Luật LVN Group để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ luật sư và các tác giả. Chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của các bạn đọc. Trân trọng!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com