Điều 37 luật quy hoạch đô thị 2017 – Công ty luật LVN Group - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Điều 37 luật quy hoạch đô thị 2017 – Công ty luật LVN Group

Điều 37 luật quy hoạch đô thị 2017 – Công ty luật LVN Group

Trong nội dung trình bày dưới đây, bạn đọc hãy cùng LVN Group nghiên cứu về nội dung được quy định tại Điều 37 luật quy hoạch 2017 !.

1. Phê duyệt là gì ?

Phê duyệt là xem xét, đồng ý cho ban hành một văn bản hoặc cho phép thực hiện một công việc theo yêu cầu, đề nghị của một tổ chức, cá nhân khác (thường là quan hệ phụ thuộc, cấp dưới với cấp trên/.

2. Quy hoạch, quy hoạch đô thị là gì?

Quy hoạch là việc phân bố, sắp xếp các hoạt động và các yếu tố sản xuất, dịch vụ và đời sống trên một địa bàn lãnh thổ (quốc gia, vùng, tỉnh, huyện/ cho một mục đích nhất định trong một thời kì trung hạn, dài hạn (có chia các giai đoạn/ để cụ thể hoá chiến lược phát triển kinh tế – xã hội trên lãnh thổ theo thời gian và là cơ sở để lập các kế hoạch phát triển.

Có nhiều loại quy hoạch ở nhiều cấp độ, phạm vi và lĩnh vực khác nhau, như quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội một vùng lãnh thổ, quy hoạch phát triển một ngành kinh tế – kỹ thuật; quy hoạch cán bộ; quy hoạch đô thị; quy hoạch xây dựng các khu công nghiệp của một tỉnh…

Quy hoạch thường được xây dựng dựa trên chiến lược phát triển của một vùng lãnh thổ hay một ngành, một lĩnh vực theo thời gian và là cơ sở để xây dựng các kế hoạch phát triển ngắn hạn, trung hạn. Việc xây dựng quy hoạch phải dựa trên những ý đồ chiến lược rõ ràng; sự tính toán khoa học, hợp lý những điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội; việc sử dụng có hiệu quả các yếu tố nguồn lực. Do vậy, chất lượng của quy hoạch phụ thuộc rất lớn vào tầm nhìn chiến lược của các cấp và những người có thẩm quyền, công tác điều tra cơ bản và khả năng dự báo về xu hướng phát triển trong tương lai.

Quy hoạch đô thị (QHĐT/ chính là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan của đô thị cùng với hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật – xã hội và nhà ở nhằm tạo nên một môi trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị. Những chỉ số này được thể hiện thông qua các đồ án quy hoạch đô thị (ĐAQHĐT/.

Chúng ta có thể hiểu rằng đây là hoạt động thuộc về việc thực hiện tổ chức các không gian sống của con người trong khu vực đô thị. Việc sắp xếp tổ chức các không gian chức năng này được thực hiện sao cho phù hợp với nhất với chức năng, hình thái kiến trúc của đô thị. 

Điều 37 luật quy hoạch

3. Điều 37 luật quy hoạch 2017 

Điều 37 Luật quy hoạch 2017 quy định về nội dung quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch

Nội dung quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch bao gồm các nội dung chủ yếu quy định tại khoản 2 Điều 22, khoản 2 Điều 23, khoản 2 Điều 24, các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 25, khoản 2 Điều 26 và khoản 2 Điều 27 của Luật này tương ứng với từng loại quy hoạch.

Khoản 2 Điều 22 Luật quy hoạch 2017 quy định:

  1. Quy hoạch tổng thể quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a/ Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng phát triển quốc gia, xu thế phát triển trong nước và quốc tế, các chủ trương, định hướng phát triển lớn, các quy hoạch, kế hoạch có liên quan và các nguồn lực phát triển; xu thế phát triển của khoa học, công nghệ; khu vực quân sự, an ninh cấp quốc gia; khu bảo tồn; khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; khu vực hạn chế khai thác, sử dụng và khu vực khuyến khích phát triển theo hướng dẫn của pháp luật có liên quan;

b/ Xác định các quan điểm và mục tiêu phát triển;

c/ Dự báo xu thế phát triển và các kịch bản phát triển;

d/ Định hướng phát triển không gian kinh tế – xã hội;

đ/ Định hướng phát triển không gian biển;

e/ Định hướng sử dụng đất quốc gia;

g/ Định hướng khai thác và sử dụng vùng trời;

h/ Định hướng phân vùng và liên kết vùng;

i/ Định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia;

k/ Định hướng phát triển ngành hạ tầng xã hội cấp quốc gia;

l/ Định hướng phát triển ngành hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia;

m/ Định hướng sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu;

n/ Danh mục dự án cần thiết quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện;

o/ Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.

Khoản 2 Điều 23:

  1. Quy hoạch không gian biển quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a/ Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng không gian của các hoạt động trên vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam;

b/ Xác định các vùng cấm khai thác, các vùng khai thác có điều kiện, khu vực khuyến khích phát triển, khu vực cần bảo vệ đặc biệt cho mục đích quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và bảo tồn hệ sinh thái trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam;

c/ Dự báo xu thế biến động của tài nguyên và môi trường, các tác động của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên và môi trường; nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên và yêu cầu bảo vệ môi trường trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam trong thời kỳ quy hoạch;

d/ Dự báo bối cảnh và các kịch bản phát triển; đánh giá các cơ hội và thách thức cho các hoạt động sử dụng không gian biển;

đ/ Xác định các quan điểm và mục tiêu phát triển;

e/ Định hướng bố trí sử dụng không gian các hoạt động trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam;

g/ Phân vùng sử dụng vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam;

h/ Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch;

i/ Danh mục dự án cần thiết quốc gia và thứ tự ưu tiên thực hiện.

Khoản 2 Điều 24:

  1. Quy hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a/ Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực;

b/ Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất;

c/ Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ mới;

d/ Định hướng phân bổ không gian và chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp, đất rừng;

đ/ Định hướng phân bổ không gian và chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp;

e/ Xác định không gian đất chưa sử dụng;

g/ Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.

Khoản 2 Điều 26:

  1. Quy hoạch vùng bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a/ Phân tích, đánh giá thực trạng các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực đặc thù của vùng;

b/ Quan điểm, mục tiêu phát triển vùng;

c/ Phương hướng phát triển ngành có lợi thế của vùng; phương án phát triển, sắp xếp, lựa chọn và phân bố nguồn lực phát triển trên lãnh thổ vùng;

d/ Phương hướng xây dựng, bao gồm xác định hệ thống đô thị, nông thôn; khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; vùng sản xuất tập trung;

đ/ Phương hướng phát triển kết cấu hạ tầng;

e/ Phương hướng bảo vệ môi trường, khai thác, bảo vệ tài nguyên nước lưu vực sông, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên lãnh thổ vùng;

g/ Danh mục dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện;

h/ Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.

Khoản 2 Điều 27:

  1. Quy hoạch tỉnh bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a/ Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh; đánh giá thực trạng phát triển kinh tế – xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị, nông thôn;

b/ Quan điểm, mục tiêu và lựa chọn phương án phát triển;

c/ Phương hướng phát triển ngành cần thiết trên địa bàn; lựa chọn phương án tổ chức hoạt động kinh tế – xã hội;

d/ Phương án quy hoạch hệ thống đô thị, bao gồm đô thị cấp quốc gia, cấp vùng đã được xác định trong quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển đô thị tỉnh lỵ và các thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn; phương án phát triển hệ thống khu kinh tế; khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển các cụm công nghiệp; phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn, phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung; phương án phân bố hệ thống điểm dân cư; xác định khu quân sự, an ninh; phương án phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn, những khu vực có vai trò động lực;

đ/ Phương án phát triển mạng lưới giao thông, bao gồm mạng lưới đường cao tốc, quốc lộ, đường sắt; các tuyến đường thủy nội địa và đường hàng hải; các cảng biển, sân bay quốc tế, quốc gia; mạng lưới đường bộ, đường thủy liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; mạng lưới đường tỉnh;

e/ Phương án phát triển mạng lưới cấp điện, bao gồm các công trình cấp điện và mạng lưới truyền tải điện đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; mạng lưới điện truyền tải và lưới điện phân phối;

g/ Phương án phát triển mạng lưới viễn thông, bao gồm các tuyến viễn thông quốc tế, quốc gia, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; phương án phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; công trình viễn thông cần thiết liên quan đến an ninh quốc gia và công trình viễn thông của tỉnh;

h/ Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước, bao gồm mạng lưới thủy lợi, mạng lưới cấp nước quy mô vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; mạng lưới thủy lợi, cấp nước liên huyện;

i/ Phương án phát triển các khu xử lý chất thải, bao gồm các khu xử lý chất thải nguy hại cấp vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; các khu xử lý chất thải liên huyện;

k/ Phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội, bao gồm các dự án hạ tầng xã hội cấp quốc gia, cấp vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; các thiết chế văn hóa, thể thao, du lịch, trung tâm thương mại, hội chợ, triển lãm và các công trình hạ tầng xã hội khác của tỉnh;

l/ Phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

m/ Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện;

n/ Phương án bảo vệ môi trường, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên, đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn;

o/ Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện;

p/ Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.

Trên đây là một số thông tin chi tiết về điều 37 luật quy hoạch 2017. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ Công ty Luật LVN Group, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com