Điều 92 Luật Phòng, Chống Tham Nhũng 2018 – Công Ty Luật LVN Group - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Điều 92 Luật Phòng, Chống Tham Nhũng 2018 – Công Ty Luật LVN Group

Điều 92 Luật Phòng, Chống Tham Nhũng 2018 – Công Ty Luật LVN Group

Việc phòng, chống tham nhũng hiện nay là một trong những công tác trọng tâm cần thực hiện tại các đơn vị, đơn vị, tổ chức. Vậy tham nhũng là gì? Công chức tham nhũng thì bị xử lý thế nào? Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ đề cập đến quy định liên quan đến việc xử lý vi phạm với người có hành vi tham nhũng theo Điều 92 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018. Mời bạn đọc cùng cân nhắc.

Điều 92 Luật Phòng, Chống Tham Nhũng 2018 – Công Ty Luật LVN Group

1. Tham nhũng là gì?

Định nghĩa tham nhũng là gì được quy định chi tiết tại khoản 1 Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 như sau:

Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.

Trong đó:

– Đối tượng tham nhũng là người được bổ nhiệm, bầu cử, tuyển dụng, ký hợp đồng… có hoặc không có hưởng lương có quyền hạn nhất định trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ nhất định được giao.

– Vụ lợi là việc người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để đạt được lợi ích vật chất hoặc phi vật chất không chính đáng.

Vì vậy, theo định nghĩa này, đối tượng tham nhũng phải là người có chức vụ, quyền hạn và người này phải lợi dụng chính chức vụ, quyền hạn này để đạt được một lợi ích nào đó không chính đáng.

2. Hành vi nào bị coi là tham nhũng?

2.1 Trong khu vực Nhà nước

Các hành vi tham nhũng là gì trong khu vực Nnhà nước luôn nhận được nhiều câu hỏi của bạn đọc. Do đây là khu vực Nhà nước nên các đối tượng thực hiện hành vi tham nhũng là cán bộ, công chức, viên chức.

Các hành vi tham nhũng của cán bộ, công chức, viên chức cũng được nêu tại khoản 1 Điều 2 của Luật Phòng, chống tham nhũng gồm các hành vi:

a) Tham ô tài sản;

b) Nhận hối lộ;

c) Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản;

d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;

đ) Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;

e) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi;

g) Giả mạo trong công tác vì vụ lợi;

h) Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của đơn vị, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi;

i) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản công vì vụ lợi;

k) Nhũng nhiễu vì vụ lợi;

l) Không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc không trọn vẹn nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;

m) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật vì vụ lợi; cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án vì vụ lợi.

2.2 Ngoài khu vực Nhà nước

Không chỉ đặt ra hành vi tham nhũng với cán bộ, công chức, viên chức mà ngoài khu vực Nhà nước, khoản 2 Điều 2 Luật Phòng, chống tham nhũng cũng quy định hành vi tham nhũng tại khu vực Nhà nước.

Theo đó, hành vi này do người có chức vụ, quyền hạn trong doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước sẽ do người có chức vụ, quyền hạn trong khu vực ngoài Nhà nước thực hiện gồm: Tham ô tài sản; đưa hoặc nhận hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công vệc của doanh nghiệp vì vụ lợi.

3. Công chức tham nhũng bị kỷ luật thế nào?

Ngoài việc hiểu rõ định nghĩa tham nhũng là gì cùng với các hành vi được coi là tham nhũng thì một trong những nhiệm vụ của công chức người đứng đầu được nêu tại khoản 3 Điều 10 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 là tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống tham nhũng và chịu trách nhiệm nếu xảy ra tham nhũng trong đơn vị, tổ chức, đơn vị của mình.

Đồng thời, tham nhũng cũng là một trong những hành vi công chức tuyệt đối không được làm. Khoản 1 Điều 92 Luật Phòng, chống tham nhũng nêu rõ:

Người có hành vi tham nhũng giữ bất kì chức vụ, vị trí công tác nào đều phải bị xử lý nghiêm minh theo hướng dẫn của pháp luật, kể cả người đã nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác.

Theo quy định này, dù công chức đã nghỉ hưu, thôi việc hay chuyển công tác và giữ bất kỳ chức vụ này thì khi phát hiện có hành vi tham nhũng đều bị xử lý nghiêm.

Căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm, công chức tham nhũng sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Đặc biệt, nếu công chức tham nhũng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị, đơn vị thì sẽ bị xem xét tăng cách thức kỷ luật.

3.1 Với công chức tham nhũng

Công chức tham nhũng bị xử lý kỷ luật như sau:

– Công chức bị Tòa án kết án về tội phạm tham nhũng: Đương nhiên bị buộc thôi việc kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực (theo khoản 15 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Cán bộ, công chức).

– Công chức bị kỷ luật cách chức do tham nhũng: Không được bổ nhiệm vào vị trí lãnh đạo, quản lý (theo khoản 4 Điều 82 Luật Cán bộ, công chức năm 2008).

Mặt khác, theo Nghị định 112/2020/NĐ-CP, nếu công chức có hành vi tham nhũng thì dựa vào tính chất của hành vi mà bị kỷ luật như sau:

– Khiển trách: Vi phạm lần đầu, gây hậu quả ít nghiêm trọng.

– Cảnh cáo: Đã bị kỷ luật bằng khiển trách mà còn tái phạm hoặc vi phạm lần đầu nhưng gây hậu quả nghiêm trọng.

– Giáng chức: Đã bị kỷ luật cảnh cáo mà tái phạm hoặc vi phạm lần đầu nhưng gây hậu quả rất nghiêm trọng.

– Cách chức: Đã bị giáng chức mà tái phạm hoặc vi phạm lần đầu và gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng nhưng chưa đến mức bị buộc thôi việc; công chức tham nhũng có thái độ tiếp thu, sửa chữa, chủ động khắc phục hậu quả và có nhiều tình tiết giảm nhẹ.

– Buộc thôi việc: Đã bị cách chức mà tái phạm; vi phạm lần đầu nhưng gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

Vì vậy, tùy vào từng hành vi cùng mức độ (ít nghiêm trọng, nghiêm tọng, rất nghiêm trọng hay đặc biệt nghiêm trọng) để đơn vị có thẩm quyền áp dụng cách thức kỷ luật phù hợp công chức tham nhũng.

Trong đó, mức độ của hành vi vi phạm được nêu tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 112/2020/NĐ-CP:

– Hậu quả ít nghiêm trọng: Tính chất, tác hại không lớn, chỉ có tác động trong nội bộ, ảnh hưởng uy tín của cơ quna, tổ chức, đơn vị công tác.

– Hậu quả nghiêm trọng: Tính chất, mức độ, tác hại lớn, tác động ra khỏi phạm vi nội bộ, gây dư luân xấu, làm giảm uy tín của đơn vị.

– Hậu quả rất nghiêm trọng: Tính chất, mức độ, tác hại rất lớn, phạm vi đến toàn xã hội, gây dư luận rất bức xúc, làm mất uy tín của đơn vị, tổ chức.

– Đặc biệt nghiêm trọng: Tính chất, mức độ, tác hại đặc biệt lớn, phạm vi sâu rộng đến toàn xã hội, khiến dư luận đặc biệt bức xúc, làm mấy uy tín của đơn vị, đơn vị.

3.2 Với người đứng đầu đơn vị có công chức tham nhũng

Không chỉ công chức tham nhũng bị kỷ luật mà người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị, đơn vị do mình quản lý nếu để đơn vị mình có vụ, việc tham nhũng xảy ra thì có thể bị kỷ luật bằng cách thức khiển trách, cảnh cáo hoặc cách chức.

Căn cứ, việc áp dụng các cách thức được nêu tại Điều 78 Nghị định 59/2019/NĐ-CP như sau:

– Khiển trách: Xảy ra vụ việc tham nhũng ít nghiêm trọng – công chức tham nhũng chưa bị xử lý hình sự hoặc chỉ bị xử lý hình sự bằng phạt tiền, cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm.

– Cảnh cáo: Xảy ra vụ việc tham nhũng nghiêm trọng hoặc có nhiều vụ tha nhũng ít nghiêm trọng. Trong đó, vụ việc tham nhũng nghiêm trọng là vụ việc mà công chức tham nhũng bị phạt tù từ trên 03 năm đến 07 năm.

– Cách chức: Để xảy ra vụ việc tham nhũng rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng hoặc nhiều vụ tham nhũng nghiêm trọng. Trong đó, vụ việc tham nhũng rất nghiêm trọng là công chức bị phạt tù từ trên 07 năm – 15 năm; đặc biệt nghiêm trọng là bị phạt tù từ trên 15 năm – 20 năm, chung thân hoặc tử hình.

4. Tham nhũng có bị đi tù không?

Bên cạnh kỷ luật, nếu người thực hiện hành vi tham nhũng vi phạm một trong các Tội về tham nhũng nêu tại các Điều 353 đến Điều 359 Bộ luật Hình sự (BLHS) hiện hành thì sẽ có mức phạt tù cao nhất là tử hình.

Trong đó, có thể kể đến các tội sau đây:

– Tội tham ô tài sản nêu tại Điều 353 BLHS.

– Tội nhận hối lộ tại Điều 354 BLHS.

– Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản tại Điều 355 BLHS.

– Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ tại Điều 356 BLHS.

– Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ tại Điều 357 BLHS.

– Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi tại Điều 358 BLHS.

– Tội giả mạo trong công tác tại Điều 359 BLHS.

Tuỳ vào từng mức độ của hành vi, hậu quả hành vi tham nhũng gây ra cùng với các tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ trách nhiệm hình sự thì người vi phạm sẽ được áp dụng mức hình phạt phù hợp.

5. Tham nhũng được miễn hình phạt trong trường hợp nào?

Mặc dù tham nhũng sẽ phải đối mặt với việc bị kỷ luật hoặc thậm chí bị truy cứu trách nhiệm hình sự nhưng không phải không có trường hợp tham nhũng được miễn hình phạt.

Trong đó, các trường hợp tham nhũng được miễn hình phạt nêu tại khoản 3 Điều 5 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐTP khi có hai điều kiện sau đây:

– Có ít nhất 02 tình tiết giảm nhẹ hoặc phạm tội lần đầu là người giúp sức trong vụ án đồng phạm nhưng có vai trò không đánhg kể.

– Thuộc một trong các trường hợp:

  • Không vì động cơ vụ lợi/động cơ cá nhân khác mà chỉ muốn đổi mới, dám đột phá vì mục đích phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ tổ quốc.
  • Là người có quan hệ cấp trên cấp dưới, làm công ăn lương, chấp hành nhiệm vụ theo chỉ đạo của cấp trên…, không ý thức được hành vi phạm tội của mìn, không có động cơ vụ lợi/cá nhân khác, không được lợi, chủ động khai báo trước khi bị phát giác, tích cực phối hợp, giúp việc điều tra tội phạm.
  • Chủ động khai báo trước khi bị phát giác, tích cực hợp tác, góp phần hạn chế tổn hại, chủ động nộp lại toàn bộ tài sản chiếm đoạt, đã khắc phục toàn bộ hậu quả, bồi thường toàn bộ tổn hại do mình gây ra.
  • Sau khi bị phát hiện đã khai báo thành khẩn, ăn năn hối cải, chủ động nộp lại toàn bộ tài sản chiếm đoạt, khắc phục toàn bộ hậu quả, bồi thường toàn bộ tổn hại do mình gây ra.

Vì vậy, sẽ có 04 trường hợp người phạm tội tham nhũng được xem xét miễn hình phạt. Tuy nhiên, về việc bị kỷ luật thì vẫn thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật.

Trên đây là nội dung về quy định xử lý người có hành vi tham nhũng theo Điều 92 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018. Hy vọng nội dung trình bày mang lại nhiều thông tin hữu ích với bạn đọc. Nếu có câu hỏi hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com